Spasmaverine là thuốc gì?

Spasmaverine có thành phần là alverine, một loại thuốc chống co thắt được dùng để giảm đầy hơi và đau chuột rút ở bụng dưới. Những triệu chứng này thường liên quan đến các bệnh lý đường tiêu hóa, hội chứng ruột kích thích và bệnh viêm túi thừa ở đại tràng. Bên cạnh đó, Spasmaverine cũng có thể được chỉ định để giúp giảm đau bụng kinh, khiến các cơ trơn thư giãn và người bệnh sẽ cảm giác dễ chịu hơn.

1. Spasmaverine là thuốc gì?

Spasmaverine là viên nang chứa một loại thuốc gọi là alverine citrate, thuộc về một nhóm thuốc được gọi là chống co thắt. Tác dụng của Spasmaverine thông qua cơ chế làm thư giãn các cơ trong ruột và tử cung, giúp ngăn chặn cơn đau mà bạn cảm thấy khi co cơ trơn tại các tạng.

Các công dụng của Spasmaverine là sử dụng ở những người từ 12 tuổi trở lên có biểu hiện khó chịu của hội chứng ruột kích thích, bao gồm:

  • Đau bụng như chuột rút theo từng cơn đến và đi.
  • Tiêu chảy.
  • Táo bón.
  • Cảm thấy đầy hơi và chướng bụng.
  • Muốn đi vệ sinh gấp.

Bên cạnh đó, Spasmaverine với thành phần chủ yếu là Alverine Citrate cũng có thể được sử dụng cho tình trạng của ruột già được gọi là bệnh viêm túi thừa và giảm đau bụng kinh.

2. Các điều cần lưu ý trước khi sử dụng Spasmaverine

Không dùng Spasmaverine nếu:

  • Bị dị ứng hay quá mẫn cảm với alverine citrate hoặc bất kỳ thành phần khác trong thuốc.
  • Đã được xác định là tắc ruột.
  • Đang trong thai kỳ hay nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Nếu đây là lần đầu tiên bạn có những triệu chứng này, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng Alverine Citrate. Ngoài ra, cần tham vấn với bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn:
    • Từ 40 tuổi trở lên.
    • Đi tiêu ra máu.
    • Cảm thấy buồn nôn hoặc nôn mửa.
    • Chán ăn hoặc sụt cân.
    • Nhợt nhạt, thường xuyên thấy mệt mỏi.
    • Đang bị táo bón nghiêm trọng.
    • Bị sốt.
    • Xuất huyết âm đạo bất thường.
    • Khó hoặc đau khi đi tiểu.

Thuốc Spasmaverine hay Alverine Citrate không nên được sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

3. Cách sử dụng thuốc Spasmaverine như thế nào?

Cần tuân thủ cách dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Đối với người lớn (kể cả người cao tuổi), liều thông thường của Spasmaverine là 60mg hoặc 120mg, uống đến ba lần một ngày.

Nếu bạn dùng nhiều viên Spasmaverine hơn mức cần thiết, các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm huyết áp thấp và tác dụng ngộ độc giống atropine (chẳng hạn như tim đập nhanh, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, mờ mắt, giãn đồng tử, nhầm lẫn và gây ảo giác). Lúc này, bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng của bạn và quyết định cách điều trị khi quá liều.

Nếu bạn quên dùng Spasmaverine, hãy uống khi nhớ ra. Nếu bạn quên dùng thuốc trong hơn 4 giờ, chỉ dùng liều tiếp theo khi bạn nhớ rằng nó đã đến hạn. Đừng uống một liều gấp đôi để bù cho một liều đã quên.

4. Các tác dụng phụ có thể mắc phải khi dùng thuốc Spasmaverine

Giống như tất cả các loại thuốc khác, Spasmaverine hay Alverine Citrate cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng mắc phải. Theo đó, cần ngừng dùng Spasmaverine và nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nghiêm trọng nghi ngờ dị ứng nào sau đây:

  • Phát ban trên da hoặc phản ứng dị ứng như ngứa, sưng môi/ lưỡi hoặc thở khò khè/ khó thở.
  • Vàng da, vàng mắt như bị tổn thương gan cấp tính.
  • Ngoài ra, các tác dụng phụ khác của spasmaverine có thể bao gồm:
    • Cảm thấy buồn nôn hay nôn ói.
    • Chóng mặt.
    • Đau đầu.

Tóm lại, Spasmaverine là một loại thuốc giãn cơ trơn, thường sử dụng để giảm đau do co thắt các tạng trong ổ bụng. Cơ trơn là một loại cơ không bị kiểm soát tự nguyện, là thành phần chủ yếu của thành ruột và tử cung. Tác dụng của Spasmaverine là thông qua tác động trực tiếp lên cơ trong ruột và gây thư giãn cơ. Do đó, chỉ định ngăn ngừa co thắt cơ xảy ra trong ruột khi sử dụng Spasmaverine là trong các tình trạng như hội chứng ruột kích thích và bệnh túi thừa. Như vậy, biết Spasmaverine là thuốc gì cũng như Spasmaverine uống như thế nào sẽ giúp cải thiện nhanh các cơn đau bụng, giúp người bệnh tiếp tục các hoạt động hàng ngày.

Nguồn tham khảo: medicines.org.uk; patient.info; minclinic.ru.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

81.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Lansovie
    Công dụng thuốc Lansovie

    Thuốc Lansovie hoạt động như 1 thuốc ức chế bơm proton (PPI) giúp chữa lành, chống loét dạ dày và tá tràng nhanh và hiệu quả. Thời gian điều trị bằng thuốc Lansovie thường từ 1 - 2 tháng với ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kapedone
    Công dụng thuốc Kapedone

    Thuốc Kapedone là thuốc biệt dược sử dụng cho bệnh đường tiêu hóa. Khi sử dụng thuốc Kapedone bạn nên trao đổi với bác sĩ về bệnh và tình trạng của bản thân. Sau đây là một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rapogy 2
    Công dụng thuốc Rapogy 2

    Rapogy 2 là thuốc đường tiêu hóa dùng cho người lớn theo đơn. Để đảm bảo dùng thuốc Rapogy 2 an toàn, cùng tìm hiểu rõ hơn về Rapogy 2 công dụng, liều dùng, cách dùng Rapogy 2,... qua bài ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Inolanfra
    Công dụng thuốc Inolanfra

    Thuốc Inolanfra có thành phần chính là Lansoprazole, thường được dùng trong điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Inolanfra trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Jectimin Tab
    Công dụng thuốc Jectimin Tab

    Jectimin là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén có thành phần chính là Rabeprazol. Vậy thuốc Jectimin có tác dụng gì và cần sử dụng như thế nào cho hiệu quả, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới ...

    Đọc thêm