Medisamin 500mg là thuốc gì?

Thuốc Medisamin có chứa thành phần là axit tranexamic nằm trong nhóm chất dẫn xuất của axit amin lysine. Thuốc có tác dụng cầm máu ở một số bệnh nhân sau khi trải qua quá trình phẫu thuật.

1. Những tác dụng với người bệnh của thuốc Medisamin 500mg

Trong thuốc Medisamin có chứa thành phần là axit tranexamic nằm trong nhóm chất dẫn xuất của axit amin lysine. Chất này có khả năng ngăn cản Plasminogen cùng plasmin kết hợp với Fibrin. Nhưng khả năng ức chế của thuốc với plasmin khá yếu, chúng ngăn cản sự sản sinh plasmin chủ yếu nhờ ức chế không cho plasminogen chuyển hóa thành chất này. Vì vậy, thuốc sẽ hỗ trợ cầm máu và ổn định cục máu đông.

Vì có khả năng cầm máu và giữ ổn định các cục máu đông nên thuốc Medisamin 500mg thường được sử dụng cho một số trường hợp sau:

  • Cầm máu sau khi tiến hành nhổ răng với bệnh nhân khó đông máu
  • Bệnh nhân mới thực hiện phẫu thuật tuyến tiền liệt,
  • Sử dụng cầm máu sau khi tiến hành loại bỏ tử cung.

Ngoài ra, một số vấn đề khác như kinh nguyệt dài hơn bình thường, di truyền sưng phù tĩnh mạch và xuất huyết khi sử dụng thuốc có chức năng tiêu sợi huyết cũng sẽ dùng thuốc này để cầm máu lại.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Medisamin 500mg đúng cách

Thuốc Medisamin theo hướng dẫn có thể dùng trước hoặc sau khi dùng bữa. Vì đặc tính dược lý nên người bệnh cần uống cả viên thuốc không nhai nát hay bẻ đôi thuốc ra. Mỗi viên thuốc có liều lượng là 500 mg nên sẽ được bác sĩ cân nhắc sử dụng cho phù hợp với từng bệnh nhân.

2.1 Người trưởng thành

Khi cơ thể xuất hiện tình trạng tiêu thụ fibrin cao nên sử dụng thuốc với liều dùng trong khoảng 15 - 25mg/ kg cân nặng. Tùy vào trọng lượng cơ thể liều lượng sẽ có sự thay đổi. Tính toán liều dùng phù hợp và chia nhỏ ra thành 2 - 4 lần dùng thuốc trong ngày.

Bệnh nhân mới nhổ răng nếu có dấu hiệu khó cầm máy sẽ dùng 3 - 4 lần mỗi ngày. Liều dùng tổng sẽ được tính dựa trên trọng lượng và cứ 1 kg thì tương ứng với 25mg. Bác sĩ sẽ kê đơn sử dụng trước một hôm phẫu thuật. Sau đó theo tình trạng mà liều dùng kéo dài từ 2 đến 8 ngày.

Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt kéo dài bất thường nên sử dụng thuốc từ ngày thứ tư của chu kỳ. Liều dùng thường là 2 viên / lần dùng và mỗi ngày dùng 3 lần. Nếu tình trạng không tốt hơn có thể tăng liều lên đến tối đa là 4g/ ngày.

Người bị sưng phù tĩnh mạch sẽ sử dụng 2 - 3 viên / ngày mỗi ngày duy trì sử dụng 3 lần. Khi bị chảy máu cam, bác sĩ có thể sẽ kê đơn sử dụng thuốc với liều 2 viên cho mỗi lần và uống 3 lần trong ngày. Bệnh nhân chảy máu cam sẽ được dùng 1 tuần và theo dõi cẩn thận những biểu hiện của cơ thể.

2.2 Trẻ nhỏ

Trẻ em là đối tượng hạn chế tối đa việc sử dụng các loại thuốc. Do cơ thể non yếu nên thuốc chỉ được sử dụng khi có hướng dẫn và chỉ định từ bác sĩ. Liều dùng với trẻ nhỏ sẽ được tính theo 25mg/kg cân nặng tổng lượng sử dụng chia đều uống vào 2 - 3 lần mỗi ngày.

2.3 Người cao tuổi có hoặc không có vấn đề về suy thận

Người cao tuổi hay bệnh nhân bị suy thận sẽ có phác đồ điều trị linh hoạt. Liều dùng của họ thường được cân đối lại để phù hợp nhất với thể trạng hiện tại lúc đó. Nếu tốc độ lọc thải creatinin thay đổi thì liều dùng sẽ được điều chỉnh theo:

  • Cơ thể đào thải trong khoảng 50 - 80ml mỗi phút giảm 50% với liều dùng trước đó
  • Cơ thể đào thải trong khoảng 10 - 50 ml mỗi phút giảm 75% với liều dùng trước đó
  • Cơ thể đào thải dưới 10 ml mỗi phút giảm 90% với liều dùng trước đó

Với nhóm bệnh nhân được điều chỉnh liều dùng dựa vào nồng độ creatinin trong huyết thanh ( SCC) sẽ như sau:

  • Khi chỉ số SCC giao động trong ngưỡng từ 120 đến 250 micromol / L người bệnh uống thuốc 2 lần/ ngày và lượng thuốc tính dựa theo tỷ lệ 15mg/ kg
  • Khi chỉ số SCC giao động trong ngưỡng từ 250 đến 500 micromol / L người bệnh uống thuốc 1 lần/ ngày và lượng thuốc tính dựa theo tỷ lệ 15mg/ kg
  • Khi chỉ số SCC giao động trên 500 micromol / L người bệnh sẽ được điều chỉnh theo 2 phương án là uống với tỷ lệ 15 mg/ kg trong 2 ngày hoặc 7,5mg/ kg mỗi ngày. Liều đầu tiên sẽ dùng 1 lần và cho 2 ngày còn liều sau là dùng 1 lần / ngày.

3. Phương án xử lý khi uống thuốc sai liều

Khi sử dụng thuốc nếu không đúng với liều lượng chỉ dẫn sẽ rất dễ gây nguy hiểm cho sức khỏe và ảnh hưởng tới công dụng của thuốc vốn có. Trong trường hợp quên có thể uống ngay, nếu thời gian trễ còn ngắn. Nếu đã quên và phát hiện ra khi cần uống liều kế tiếp thì liều bỏ quên sẽ được bỏ qua. Hầu hết các loại thuốc đều khuyến cáo không được dùng gấp đôi liều nếu bỏ quên, vì đó sẽ là nguyên nhân làm giảm tác dụng thuốc.

Bệnh nhân uống thuốc quá liều sẽ có hoặc không có những dấu hiệu bất thường. Theo các thống kê, phần lớn các dấu hiệu uống thuốc quá liều xuất hiện thường là có cảm giác buồn nôn và hạ huyết áp đột ngột khi đang đứng. Với trường hợp người bệnh không may sử dụng quá liều nên đưa người bệnh đến bệnh viện để kiểm tra và đánh giá sớm để hỗ trợ kịp thời.

4. Đối tượng không nên sử dụng thuốc Medisamin 500 mg

Chức năng chính của thuốc là cầm máu nên hầu hết bệnh nhân có thể sử dụng. Tuy nhiên sau một vài phân tích đánh giá lâm sàng thì có một bộ phận dùng thuốc sẽ gây nguy hiểm như:

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc sẽ không được khuyến khích sử dụng hoặc đổi thuốc có cùng tác dụng
  • Người từng mắc phải tai biến, nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn mạch máu hay có nguy cơ đông máu huyết khối
  • Bệnh nhân bị mù màu
  • Người bệnh được chẩn đoán bị suy thận nặng

5. Tác dụng phụ và tương tác của thuốc Medisamin

Dựa vào kết quả thống kê các nghiên cứu lâm sàng, thuốc Medisamin có thể gây ra một vài tác dụng phụ trong khi sử dụng. Trong đó phổ biến nhất là người bệnh có thể bị rối loạn tiêu hóa dẫn đến tiêu chảy, buồn nôn hay đau bụng. Những tác dụng phụ này đều sẽ giảm nếu thay đổi liều dùng cho phù hợp. Bên cạnh đó, một số ít kết quả nghiên cứu đã phản ảnh vài triệu chứng sẽ xảy ra khi dùng thuốc như:

  • Tắc nghẽn mạch máu hay hạ huyết áp đột ngột
  • Hoa mắt chóng mặt, tràn dịch màng não hay nhồi máu vùng não....
  • Giảm số lượng tiểu cầu
  • Thời gian gây đông máu bất thường, quá trình đông máu bị rối loạn
  • Suy giảm thị lực, hội chứng mù màu..
  • Nổi mẩn phát ban trên da...

Những biểu hiện này cần được chú ý và báo sớm cho bác sĩ để được tư vấn xử lý tốt nhất.

Sự tương tác của thuốc Medisamin có thể gây ra sự hình thành cục máu đông nếu người bệnh đang dùng thuốc tránh thai nội tiết. Ở tình huống xấu nhất sẽ dẫn đến đột quỵ, suy tim, suy thận... Đi kèm là những biểu hiện như đau tức vùng ngực, thổ huyết kèm ho, đi tiểu ra máu, sưng đau tứ chi, giảm thị lực...

Với người cao huyết áp, nồng độ cholesterol cao và có thói quen hút thuốc sẽ có nguy cơ bị đông máu. Khi hình thành huyết khối mức độ nghiêm trọng đẩy lên cao. Nếu không nhanh chóng báo cho bác sĩ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ lưu thông máu và có thể gây tử vong.

Theo phân tích thuốc có khả năng xâm nhập vào thai nhi nếu mẹ bầu sử dụng. Ở các thí nghiệm với động vật, sau khi dùng thuốc, thai nhi sinh ra sẽ bị dị dạng. Nếu phụ nữ cho con bú cũng nên chú ý dù sự xuất hiện của thuốc trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Thuốc Medisamin 500mg khó phù hợp khi sử dụng cho trẻ em vì đặc điểm cần uống cả viên. Ngoài ra, thuốc này có khả năng cầm máu nhưng lại có quá nhiều tác dụng phụ nguy hiểm. Bạn không nên tự ý mua và sử dụng thuốc trừ khi có sự chỉ dẫn và giám sát của bác sĩ chuyên khoa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

43.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan