Fenaflam 25mg là thuốc gì?

Thuốc Fenaflam 25mg có chứa thành phần Diclofenac và được bào chế ở dạng viên nén. Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị ngắn hạn các tình trạng viêm cấp tính như đau bụng kinh hoặc đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt,... Tuy nhiên thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị như: Buồn nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị,... Vì vậy, trước khi sử dụng bạn cần tìm hiểu kỹ các thông tin của thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Fenaflam 25mg

Thuốc Fenaflam 25mg có chứa Diclofenac kali có tác dụng chống viêm không steroid với các tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc còn có thể ức chế mạnh hoạt tính của enzyme cyclooxygenase. Vì thế, có thể làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan được biết là các chất gây viêm, đau và sốt.

Thuốc Fenaflam 25mg với thành phần Diclofenac khi đưa vào cơ thể được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Lượng hấp thụ tương tự như lượng thuốc được hấp thu từ cùng một liều dưới dạng viên nén không tan trong dạ dày. Nồng độ tối đa của thuốc Fenaflam 25mg trong huyết tương trung bình 3.8mcg/ lít và thời gian đạt được nồng độ này thường từ 20 đến 60 phút sau khi uống một viên 50mg. Thuốc uống khi ăn không gây ảnh hưởng đến hàm lượng các thành phần hợp chất trong thuốc được hấp thu, mặc dù tác dụng khởi đầu và tốc độ hấp thu của thuốc có thể kéo dài hơn so với bình thường.

Lượng thuốc Fenaflam 25mg được hấp thu vào cơ thể có tương quan tuyến tính với liều sử dụng. Vì vậy, khoảng một nửa diclofenac có thể bị chuyển hoá trong lần đầu khi đi qua gan. Khi đó, diện tích sẽ dưới đường cong nồng độ với sử dụng thuốc bằng đường uống.

Dược động học của thuốc sẽ không thay đổi sau khi sử dụng nhiều liều liên tiếp. Thuốc sẽ không bị tích tụ nếu được dùng đúng khoảng cách liều.

Thuốc Fenaflam 25mg sau khi vào cơ thể sẽ liên kết với protein huyết tương với khoảng 99.7% chủ yếu với albumin. Thể tích phân phối nằm trong khoảng 0.12 đến 1.17 l/ kg. Thành phần thuốc đi vào trong hoạt dịch, nơi có nồng độ tối đa và thời gian đạt được khoảng từ 2 đến 4 giờ sau khi đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.

Thời gian bán hủy đào thải của thuốc từ hoạt dịch thường từ 3 đến 6 giờ. Hai giờ sau khi đạt được nồng độ cực đại trong huyết tương thì nồng độ được duy trì trong khoảng 12 giờ.

Thuốc có chuyển hoá sinh học một phần do sự liên hợp của bản thân phân tử nhưng phần lớn do sự hydroxyl hoá và methoxyl hoá một hoặc nhiều gốc, tạo nên các chất chuyển hóa phenol. Hầu hết, các chất chuyển hoá này đều được chuyển thành dạng liên hợp với glucuronic.

Toàn bộ thành phần của thuốc Fenaflam 25mg được thanh thải trừ toàn thân. Thời gian bán huỷ cuối cùng trong huyết tương thường từ 1 đến 2 giờ. Các chất chuyển hoá có hoạt tính có thời gian bán thải tương tự. Khoảng 60% liều thuốc sử dụng được đào thải qua nước tiểu ở dạng liên kết glucuronic của hoạt chất và chất chuyển hoá. Dưới 1% được đào thải dưới dạng không đổi và phần còn lại được thải dưới dạng chất chuyển hóa theo mật qua phân.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Fenaflam 25mg

Fenaflam 25mg là thuốc gì? Thuốc chứa Diclofenac có tác động khởi phát nhanh chóng làm cho thuốc đặc biệt thích hợp với các điều trị giảm đau chứng đau đầu và viêm cấp tính. Tác dụng của hợp chất này có khả năng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin - có vai trò quan trọng trong gây viêm, đau và sốt.

Tuy nhiên, trong nghiên cứu invitro, thì thành phần Diclofenac không làm giảm sinh tổng hợp proteoglycan trong sụn ở nồng độ tương đương.

Thuốc Fenaflam 25mg được chỉ định sử dụng trong điều trị các trường hợp: Điều trị ngắn hạn các tình trạng viêm đau cấp tính, đau bụng kinh, hoặc đau cấp tính trong sản khoa, hoặc đau cấp trong răng hàm mặt, tai mũi họng, thấp ngoài khớp, hoặc viêm đau sau chấn thương, sau phẫu thuật

Nhưng thuốc Fenaflam 25mg cũng chống chỉ định với một số trường hợp như:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với các bệnh như hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế prostaglandin hoặc nhóm thuốc acid acetylsalicylic.
  • Người bệnh có tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng tiến triển hoặc có tiền sử xuất huyết tiêu hoá.
  • Người bệnh bị chảy máu hoặc suy tim ứ máu, suy thận hoặc suy giảm hoặc bị giảm thể tích tích tuần hoàn.
  • Phụ nữ đang ở thời kỳ mang thai không được sử dụng thuốc NSAID vào 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Bệnh nhân có tình trạng suy tim sung huyết từ cấp độ 2 đến cấp độ 4 theo phân độ chức năng của suy tim hoặc những bệnh nhân có tình trạng thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi,....

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Fenaflam 25mg

Thuốc Fenaflam 25mg được sử dụng ở dạng đường uống. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi thì cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất để có thể nhận định được hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Liều lượng sử dụng cho người lớn từ 1 đến 2 viên và sử dụng ngày từ 2 đến 3 lần. Trường hợp người bệnh đau bụng kinh nguyên phát nên sử dụng thuốc Fenaflam 25mg trước bữa ăn hoặc theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

Liều lượng thuốc Fenaflam 25mg trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.Vì vậy, nếu bạn sử dụng thuốc để cải thiện tình trạng sức khoẻ thì cần tìm hiểu kỹ và tư vấn bởi bác sĩ.

Nếu bạn quên không sử dụng thuốc thì hãy sử dụng liều quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều Fenaflam 25mg quên gần với liều kế tiếp thì bạn nên bỏ qua liều quên và sử dụng liều kế tiếp. Bạn nên lưu ý không được sử dụng gấp đôi liều Fenaflam 25mg, bởi việc này có thể gây ra các triệu chứng xấu ảnh hưởng đến sức khoẻ.

Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng thuốc Fenaflam 25mg và gặp bác sĩ để hỗ trợ kịp thời.

4. Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Fenaflam 25mg

Thuốc Fenaflam 25mg có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Một số tác dụng thường gặp khi sử dụng thuốc bao gồm: Liên quan đến tiêu hoá như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể xuất hiện một số tác dụng phụ hiếm gặp như: Loét hoặc xuất huyết tiêu hoá với trường hợp điều trị thuốc trong thời gian dài, rối loạn máu có thể gây ra tình trạng giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích, hoặc có thể xuất hiện mề đay, phù. Một số người gặp tình trạng suyễn, co thắt phế quản, hoặc suy thận cấp, viêm thận kẽ, tiểu ra máu,....

Hoặc một số trường hợp gặp nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học đã chứng minh được việc sử dụng thuốc Fenaflam 25mg có liên quan đến tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch đặc biệt khi sử dụng thuốc ở liều cao và kéo dài.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Fenaflam 25mg:

  • Những người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá, hoặc bị suy thận, suy gan, Lupus ban đỏ toàn thân,... cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận khi điều trị với thuốc Fenaflam 25mg.
  • Những thuốc chống viêm không steroid không phải aspirin, thường được dùng toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch bao gồm cả nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ, và có nguy cơ dẫn đến tử vong.
  • Tương tác của thuốc Fenaflam 25mg không nên sử dụng cùng với các loại thuốc kháng viêm không steroid, các chất có dẫn xuất salicylate, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hoá. Hoặc không nên sử dụng cùng với các thuốc chống đông vì có nguy cơ tăng xuất huyết. Không sử dụng cùng với những loại thuốc kháng sinh nhóm quinolon có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương dẫn đến co giật.
  • Cần lưu ý khi phối hợp thuốc Fenaflam 25mg với các loại thuốc khác như Cimetidin, có thể làm giảm đồng Diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng của thuốc - bảo vệ dạ dày, tá tràng và tránh được tác dụng phụ của thuốc. Hoặc thuốc có Probenecid có thể làm tăng nồng độ Diclofenac lên gấp đôi và có tác dụng lâm sàng khá tốt ở những người mắc bệnh khớp. Tuy nhiên có thể xảy ra ngộ độc nếu người này bị suy giảm chức năng thận.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

45.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan