Công dụng Uscadimin C 1g

Thuốc UScadimin C 1g là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Vậy thuốc UScadimin C 1g là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Thuốc UScadimin C 1g là thuốc gì?

Thuốc UScadimin C 1g là một loại vitamin, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Vitamin C 1000mg.

Vitamin C là một thành phần cần thiết cho sự tạo thành collagen, tham gia tu sửa mô trong cơ thể và tham gia vào trong một số phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia vào chuyển hóa phenylalanin, acid folic, tyrosin, norepinephrine, histamin, sắt, và một số enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat và protein.

Vitamin C cũng có vai trò trong chức năng miễn dịch, trong để kháng với nhiễm khuẩn, tham gia vào việc giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong quá trình hô hấp tế bào.

Thiếu hụt vitamin C sẽ dẫn đến bệnh Scorbut, trong đó có sự sai sót về tổng hợp collagen với biểu hiện là không làm lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, gây vỡ mao mạch tạo thành nhiều đốm xuất huyết, vết bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).

Thuốc UScadimin C 1g được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc UScadimin C 1g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định sử dụng vitamin C liều cao cho bệnh nhân bị thiếu hụt glucose — 6 — phosphat dehydrogenase.
  • Bệnh nhân có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hoá oxalat.
  • Bệnh thalassemia.

Thân trọng khi sử dụng thuốc UScadimin C 1g cho các trường hợp sau:

  • Không nên sử dụng vitamin C liều cao cho phụ nữ đang mang thai, vì có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc UScadimin C 1g liều cao.
  • Vitamin C trong thuốc UScadimin C 1g được bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên không nhận thấy ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh khi sử dụng theo nhu cầu bình thường.
  • Bệnh nhân phù, bệnh tim mạch: Cần lưu ý lượng Na có trong viên thuốc UScadimin C 1g nếu bệnh nhân đang cần kiêng muối. Lượng Na có trong một viên thuốc UScadimin C 1g tương đương với lượng Na có trong 586 mg muối ăn (NaCl).

2. Liều lượng và cách dùng thuốc UScadimin C 1g

Liều dùng thuốc UScadimin C 1g cho từng trường hợp cụ thể tuỳ theo chỉ định của bác sĩ. Liêu thông thường được sử dụng là 1 viên/ngày.

Cách dùng thuốc UScadimin C 1g như sau:

  • Hoà tan viên thuốc UScadimin C 1g vào một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 250ml).
  • Có thể sử dụng nước ép trái cây loãng, nước không có ga để pha thuốc.
  • Không sử dụng sữa, cà phê, trà hoặc các loại đồ uống có ga, có cồn hay calcium để pha thuốc.

Sử dụng quá liều thuốc UScadimin C 1g có thể gây sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Xử trí bằng cách cho bệnh nhân truyền dịch gây lợi tiểu.

3. Tác dụng phụ của thuốc UScadimin C 1g

Trong quá trình sử dụng thuốc UScadimin C 1g bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc UScadimin C 1g bao gồm:

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc UScadimin C 1g bao gồm:

Không nên ngừng thuốc UScadimin C 1g đột ngột sau khi đang sử dụng liều cao trong một khoảng thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng, do có sự cảm ứng với quá trình chuyển hóa vitamin C. Vì đây là một đáp ứng sinh lý và nó là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.

Trong quá trình sử dụng thuốc UScadimin C 1g, nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

4. Tương tác của thuốc UScadimin C 1g với các loại thuốc khác

  • Thuốc UScadimin C 1g làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày ruột.
  • Thuốc UScadimin C 1g làm tăng bài tiết khi dùng đồng thời với aspirin.
  • Không sử dụng UScadimin C 1g liều cao cùng với vitamin B12, vì có thể gây phá hủy vitamin B12.
  • Vitamin C làm tăng giả tạo lượng glucose trong định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và làm giảm giả tạo lượng glucose trong định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.

Ngoài những thông tin quan trọng trên nếu có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề sử dụng thuốc UScadimin C 1g người bệnh nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ kê đơn để được tư vấn chuyên sâu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan