Công dụng thuốc Ziptum Sachet

Thuốc Ziptum Sachet là thuốc cho tác dụng tốt khi điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp viêm phổi, viêm phế quản cấp, viêm xoang, viêm hầu họng hoặc viêm da. Vậy Ziptum Sachet là thuốc gì? Công dụng của thuốc như thế nào? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích.

1. Chỉ định - chống chỉ định của thuốc Ziptum Sachet

Thuốc Ziptum Sachet chỉ dùng khi có đơn của bác sĩ. Ziptum Sachet được sử dụng trong những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong những trường hợp sau:

  • Chỉ định dùng thuốc Ziptum Sachet cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng; Viêm xoang cấp; Viêm họng; Viêm Amidan; Viêm phế quản mạn ở đợt cấp; Viêm da và mô mềm không có biến chứng.
  • Chỉ định dùng thuốc Ziptum Sachet cho trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi: Viêm tai giữa; Viêm da và mô mềm không có biến chứng.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Ziptum Sachet trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Ziptum Sachet hay các kháng sinh nhóm Cephalosporin;
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

2. Cách sử dụng - liều dùng thuốc Ziptum Sachet

2.1. Cách sử dụng thuốc Ziptum Sachet

Thuốc Ziptum Sachet được dùng theo đường uống với cách pha chế thuốc như sau:

  • Cắt gói thuốc Ziptum Sachet theo đường kẻ đã vạch, đổ bột thuốc ra cốc;
  • Đổ nước vào gói thuốc cho đến đầy, sau đó đổ nước trong gói ra cốc có bột thuốc rồi khuấy đều và uống ngay;
  • Không tự ý thay đổi đường dùng thuốc không theo hướng dẫn sử dụng trên bào bì sản phẩm thuốc Ziptum Sachet.

2.2. Liều dùng của thuốc Ziptum Sachet

  • Liều thuốc Ziptum Sachet thông thường dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày, thời gian điều trị trong vòng 10 ngày;
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống thuốc Ziptum Sachet với liều 300mg/12 giờ (tương đương với 1 viên/12 giờ).
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Uống thuốc Ziptum Sachet theo liều 7mg/kg/12 giờ.

Khi quên liều thuốc Ziptum Sachet, người bệnh sử dụng liều thuốc Ziptum Sachet ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều thuốc Ziptum Sachet đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều thuốc Ziptum Sachet tiếp theo như dự định, không uống gấp đôi liều.Triệu chứng quá liều thuốc Ziptum Sachet chưa được liệt kê rõ ràng, tuy nhiên các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều ở các kháng sinh họ thuộc Beta - Lactam đã được báo cáo như: tình trạng buồn nôn, nôn mửa, đau ở vùng thượng vị, tiêu chảy và co giật;

Với bệnh nhân bị nhiễm độc nặng do dùng quá liều thuốc Ziptum Sachet, có thể sử dụng biện pháp thẩm tách máu để loại kháng sinh Cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều này đặc biệt có ý nghĩa cho các ca bệnh dùng quá liều thuốc Ziptum Sachet, đặc biệt với người suy giảm chức năng thận.

3. Tác dụng phụ có thể gặp phải của thuốc Ziptum Sachet

Khi uống thuốc thuốc Ziptum Sachet có thể xuất hiện một số tác dụng phụ ở mức độ nhẹ như:

  • Tác dụng phụ hiếm gặp: thuốc Ziptum Sachet có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo...;
  • Tác dụng phụ rất hiếm: thuốc Ziptum Sachet gây khó tiêu, đầy hơi, nôn, biếng ăn, táo bón, tính chất phân khác thường, suy nhược cơ thể, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà ngủ gật...

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc Ziptum Sachet có xuất hiện thêm bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để có được hỗ trợ xử trí phù hợp.

4. Tương tác thuốc của thuốc Ziptum Sachet

Cần phải thận trọng khi phối hợp thuốc Ziptum Sachet với các thuốc:

  • Thuốc Antacid (có chứa Aluminum hoặc Magie): Dùng đồng thời thuốc Ziptum Sachet với antacid có thể làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu cần thiết dùng thuốc Antacid trong quá trình điều trị cần uống thuốc Ziptum Sachet trước hoặc sau ít nhất 2 giờ khi uống các Antacid;
  • Thuốc Probenecid: thuốc này có thể ức chế sự đào thải của thận đối với kháng sinh Cefdinir;
  • Các thuốc bổ sung Sắt và thức ăn có chứa Sắt: Dùng đồng thời các thuốc hoạt thức ăn này sẽ làm giảm hấp thu thuốc Ziptum Sachet, nếu cần bổ sung Sắt trong quá trình điều trị, nên cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ khi uống các chế phẩm có chứa Sắt;
  • Các thuốc độc trên thận như kháng sinh nhóm Aminoglycosid, Colistin, Polymyxin B, kháng sinh Vancomycin... khi dùng chung với Cefdinir sẽ làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Chỉ nên phối hợp các hoạt chất này khi thật sự cần thiết và cần phải theo dõi chức năng thận thường xuyên trong suoosy thời gian điều trị;

Thuốc Ziptum Sachet có khả năng gây dương tính giả:

  • Ceton niệu đối với xét nghiệm sử dụng Nitroprusside;
  • Glucose niệu với xét nghiệm sử dụng Clinitest, dung dịch Fehling hay Benedict;
  • Xét nghiệm Coombs.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ziptum Sachet và cách bảo quản thuốc

Sử dụng thuốc Ziptum Sachet trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có những báo cáo đầy đủ về tính an toàn của thuốc Ziptum Sachet trên phụ nữ mang thai.
  • Người mẹ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu về khả năng bài tiết của kháng sinh Cefdinir trong chế phẩm thuốc Ziptum Sachet qua sữa mẹ.

Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc Ziptum Sachet cho bà bầu và bà mẹ đang cho con bú, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc Ziptum Sachet.

Những người lái xe và sử dụng máy móc: thuốc Ziptum Sachet có tác dụng phụ gây chóng mặt, nhức đầu do đó nên cần thận trọng khi dùng thuốc Ziptum Sachet cho đối tượng này.

Ngoài ra, cần thận trọng khi dùng thuốc Ziptum Sachet với những bệnh nhân sau đây:

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Penicillin;
  • Người có khuynh hướng hoặc tiền sử cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng như hen phế quản, phát ban hoặc mày đay;
  • Bệnh nhân có rối loạn nặng về thận;
  • Người cao tuổi: Khi sử dụng thuốc Ziptum Sachet, cần phải hiệu chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng dựa trên trạng thái lâm sàng của bệnh nhân;
  • Thuốc Ziptum Sachet có chứa Sucrose, Lactose vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc ở người mắc bệnh tiểu đường. Không dùng thuốc Ziptum Sachet cho người thiếu men Lactase, kém hấp thu Glucose hoặc Galactose, bệnh nhân không dung nạp Galactose.
  • Thuốc Ziptum Sachet có chứa Aspartame nên cẩn trọng dùng cho người bị Phenylceton niệu.
  • Có thể xuất hiện hiện tượng phân màu đỏ khi uống thuốc Ziptum Sachet cùng với các chế phẩm chứa sắt.
  • Sử dụng thuốc Ziptum Sachet có thể gặp nước tiểu màu đỏ;

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Clacelor
    Công dụng thuốc Clacelor

    Clacelor thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc có dạng bột pha hỗn dịch uống, đóng gói hộp 12 gói x 3g. Thành phần chính của Clacelor là Cefaclor 125 mg. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Genocef
    Tác dụng của thuốc Genocef

    Genocef thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có thành phần chính là Cefdinir hàm lượng 300mg và được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Cùng tìm hiểu chi tiết ...

    Đọc thêm
  • farmazoline
    Công dụng thuốc Farmazoline

    Farmazoline là dạng thuốc nhỏ mũi có tác dụng co mạch, thường được chỉ định điều trị các triệu chứng nghẹt mũi, kích ứng xoang, cảm lạnh và viêm tai giữa,.. Tuy nhiên Farmazoline có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sanbelevocin
    Công dụng thuốc Sanbelevocin

    Thuốc Sanbelevocin có thành phần chính là Levofloxacin, thường được sử dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm trùng như viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng da và mô mềm,... Hãy cùng tìm hiểu công dụng thuốc Sanbelevocin ...

    Đọc thêm
  • thuốc trị viêm phế quản
    Công dụng thuốc Levotamaxe

    Thuốc Levotamaxe có chứa hoạt chất Levofloxacin được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Vậy Levotamaxe là thuốc gì và cần sử dụng như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm