Công dụng thuốc Zalrinat

Thuốc Zalrinat được sử dụng trong điều trị tích cực các tình trạng nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là Cefuroxim acetil với 2 hàm lượng là 500mg Cefuroxim và 250mg Cefuroxim. Do đó, Zalrinat có hai dạng là Zalrinat 250 và Zalrinat 500. Vậy công dụng của thuốc Zalrinat là gì? Đọc ngay bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc này.

1. Thuốc Zalrinat là thuốc gì?

Thành phần Cefuroxim acetil trong thuốc Zalrinat được biết là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II. Cơ chế hoạt động của Cefuroxim ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin ) nhờ vào hoạt tính kháng khuẩn.

Khi đi vào cơ thể, thành phần này được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và thủy phân ở phần niêm mạc ruột và trong máu, từ đó tạo điều kiện phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn.

Cefuroxim acetil được hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh của Cefuroxim acetil vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn.

2. Công dụng của thuốc Zalrinat

Thuốc Zalrinat được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau ở cả người lớn và trẻ em:

  • Các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: viêm phổi, viêm phế quản...
  • Các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên như: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng...
  • Các bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục như: viêm bể thận, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn da, mụn nhọt, chốc lở,...
  • Bệnh lậu

Mặt khác, chống chỉ định thuốc đối với người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Zalrinat

3.1. Cách dùng

Zalrinat được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim nên được khuyến cáo sử dụng bằng đường uống. Khi uống, người bệnh cần uống nguyên viên, không bẻ đôi hoặc nghiền nát nhằm tránh ảnh hưởng đến dược tính của thuốc.

3.2. Liều dùng

Liều dùng của thuốc Zalrinat được điều chỉnh vào mục đích điều trị bệnh, thể trạng và độ tuổi của người bệnh. Bệnh nhân có thể tham khảo liều dùng dưới đây.

Liều dùng đối với người lớn:

  • Trong bệnh viêm phế quản và viêm phổi 500mg x 2 lần/ngày.
  • Trong đa số các nhiễm trùng: 250mg x 2 lần /ngày.
  • Trong nhiễm trùng đường niệu, dùng liều 125mg x 2 lần/ngày.
  • Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g

Liều dùng với trẻ em:

  • Liều thông thường là 125mg x 2 lần/ngày hay 10mg/kg x 2 lần/ngày.Liều tối đa 250mg/ngày.
  • Trẻ em trên 2 tuổi mắc bệnh viêm tai giữa: 250mg x 2 lần/ngày hay 15mg/kg x 2 lần/ngày, tới tối đa 500mg/ngày.

Sử dụng thiếu liều thuốc Zalrinat ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của thuốc. Tình trạng này có thể khiến thuốc giảm cơ chế hoạt động dẫn đến không điều trị một cách dứt điểm triệu chứng bệnh;

Trường hợp quên dùng 1 liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp sắp đến liều dùng kế tiếp, người bệnh hãy bỏ qua và dùng liều sau đúng như dự kiến;

Đã ghi nhận trường hợp quá liều Zalrinat với các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. .. Thậm chí tình trạng quá liều có thể gây ra các dấu hiệu nguy hiểm như: phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận... Do đó, bệnh nhân nên chủ động báo với bác sĩ nếu nhận thấy mình sử dụng quá liều lượng được khuyến cáo.

4. Tác dụng phụ của thuốc Zalrinat

Thuốc Zalrinat gây ra các tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng như: buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, tăng bạch cầu ưa eosin và tăng thoáng qua các men gan...

Các tác dụng phụ thông thường có xu hướng tự biến mất sau khoảng vài ngày hoặc vài tuần. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng không được cải thiện, người bệnh cần thông báo với bác sĩ để được chẩn đoán và xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc Zalrinat

Đã ghi nhận một số tương tác giữa thuốc Zalrinat và một số thuốc khác như:

  • Không dùng chung thuốc Zalrinat với Probenecid vì nó làm cản trở sự bài tiết của cefuroxim.
  • Ranitidin với natri bicarbonat khi kết hợp với Zalrinat sẽ làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim acetil
  • Thuốc Aminoglycosid có thể làm gia tăng khả năng gây nhiễm độc thận của Zalrinat.

6. Thận trọng khi dùng thuốc Zalrinat

Để sử dụng thuốc an toàn, người bệnh cần thận trọng lưu ý những điều sau:

  • Nhóm đối tượng sau cần tham vấn ý kiến của bác sĩ trước khi dùng Zalrinat như: người suy thận, sốc phản vệ với penicillin, viêm kết tràng...
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên vỏ hộp và đọc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
  • Trước khi dùng cần kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng đến thuốc thì cần thu gom và xử lý theo những hướng dẫn của nhà sản xuất hay những người phụ trách liên quan đến lĩnh vực y khoa.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần ở trong thuốc.

Tóm lại, Zalrinat là thuốc kê đơn, người bệnh cần tuân thủ các chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng để thuốc phát huy công dụng cao nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

113 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Nidaref 500
    Công dụng thuốc Nidaref 500

    Nidaref 500 là thuốc gì, có phải thuốc kháng sinh không? Với thành phần chính là Cefradin, Nidaref 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin, được dùng chủ yếu trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Letristan
    Công dụng thuốc Letristan

    Thuốc Letristan có hiệu quả trong điều trị bệnh viêm xoang cấp, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Letristan là thuốc kê đơn, để đảm bảo hiệu quả khi ...

    Đọc thêm
  • penzotam
    Công dụng thuốc Penzotam

    Penzotam thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm trùng. Penzotam là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng dưới sự chỉ ...

    Đọc thêm
  • Gyrablock
    Công dụng thuốc Gyrablock

    Gyrablock thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thành phần chính của thuốc Gyrablock là Norfloxacin, được chỉ định trong điều trị ...

    Đọc thêm
  • nalibigra 500
    Công dụng thuốc Nalibigra 500

    Nalibigra 500 là thuốc kháng sinh có thành phần chính Acid Nalidixic 500mg. Cùng tìm hiểu xem Nalibigra là thuốc gì và cách sử dụng hiệu quả, an toàn như thế nào trong bài viết sau.

    Đọc thêm