Công dụng thuốc Woorifenac

Woorifenac thuộc nhóm thuốc giảm đau và kháng viêm không steroid. Thuốc Woorifenac dùng trong điều trị các cơn đau răng, đau do chấn thương và viêm xương khớp cực kỳ hiệu quả. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Woorifenac sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Woorifenac là thuốc gì

Woorifenac có thành phần hoạt chất chính là Aceclofenac, là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ sốt, kháng viêm không Steroid, có thể dùng trong điều trị gút và bệnh xương khớp.

Thuốc Woorifenac được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, 1hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Tại Việt Nam, thuốc Woorifenac được sản xuất bởi công ty Wooridul Pharmaceutical Ltd (Hàn Quốc), và được nhập khẩu bởi Công ty TNHH Lộc Hưng.

2. Công dụng chính của thuốc Woorifenac

Hoạt chất Aceclofenac là 1 kháng viêm không steroid, có vai trò quan trọng trong điều trị các triệu chứng thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp và các triệu chứng đau cấp tính khác. Nhìn chung, Aceclofenac có hoạt tính chống viêm và giảm đau nhờ ức chế cyclooxygenase, dẫn đến ngăn sản xuất prostaglandin từ Acid arachidonic.

Aceclofenac hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa chỉ sau 1-3 giờ uống thuốc. Aceclofenac gắn với protein huyết tương nhiều (7,99%). Trong trường hợp dùng chung thuốc với thức ăn chỉ làm giảm tốc độ hấp thu thuốc Woorifenac chứ không làm thay đổi mức độ hấp thu thuốc. Nồng độ aceclofena trong huyết tương sẽ tăng gấp 2 lần trong dịch khớp ở bệnh nhân đau gối và tràn dịch ổ khớp. Hoạt chất Aceclofenac trong thuốc Woorifenac sẽ chuyển hoá thành chất chính là 4'-hydroxyaceclofenac, chất còn lại sẽ là 5-hydroxyaceclofenac, 4'-hydroxydiclofenac, diclofenac và 5-hydroxydiclofenac. Woorifenac bài tiết chính qua nước tiểu với hàm lượng từ 70%-80% dưới dạng glucuronides, khoảng 20% còn lại bài tiết qua phân. Thời gian bán thải của Woorifenac là 4 giờ.

3. Chỉ định dùng thuốc Woorifenac

Là một thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau cấp tính, giảm đau khớp, Woorifenac được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau răng;
  • Giảm đau do chấn thương và đau lưng;
  • Giảm đau nhanh trong các trường hợp người bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp;
  • Giảm đau viêm đốt sống dạng thấp.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Woorifenac

Không chỉ định dùng Woorifenac trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với thuốc kháng viêm không Steroid,
  • Người bệnh thuộc tạng người dễ dị ứng (người bị suyễn, hay bị viêm mũi cấp, dễ nổi mày đay) khi dùng các thuốc Aspirin.
  • Không dùng trong các trường hợp người bệnh bị loét đường tiêu hóa.
  • Trong các trường hợp người bệnh suy giảm chức năng gan, thận cần phải được theo dõi sau khi dùng thuốc Woorifenac.
  • Với phụ nữ có thai và cho con bú, cần có ý kiến và chỉ định từ bác sĩ, chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết và dùng với liều thấp nhất.
  • Với người bị suy thận từ trung bình tới nặng, không nên dùng thuốc Woorifenac.
  • Bệnh nhân đang bị xuất huyết đường tiêu hóa.

5. Liều lượng và cách dùng thuốc Woorifenac

Cách dùng Woorifenac: Với dạng bào chế là viên nén bao phim, người dùng thuốc Woorifenac cần uống với 1 ly nước đầy, không nên bẻ thuốc làm 2 hoặc 3 phần.

Liều dùng: Mỗi ngày uống 2 lần, lần uống 1 viên (tương đương 100mg/ lần uống)

6. Tác dụng phụ và tương tác thuốc của Woorifenac

Tương tác thuốc Woorifenac:

  • Hoạt chất Aceclofenac trong Woorifenac có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc Lithium, Digoxin và Methotrexate.
  • Đồng thời, Woorifenac cũng có thể làm tăng hoạt tính chất thuốc chống đông, ức chế hoạt tính thuốc lợi tiểu, tăng độc tính thận của thuốc Cyclosporin và khiến cho người bệnh tăng nguy cơ co giật khi dùng chung với nhóm Quinolone.
  • Hơn nữa, Woorifenac có thể khiến glucose máu thay đổi (tăng hoặc giảm) khi dùng cùng lúc với thuốc trị đái tháo đường. Nếu uống Woorifenac cùng lúc với các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc Corticosteroid thì có thể làm tăng các biến cố bất lợi.

Tác dụng phụ thuốc Woorifenac:

Woorifenac gây ra các biến chứng nhẹ cho người bệnh nhưng có thể dễ dàng hồi phục. Các tác dụng phụ của thuốc có thể là:

  • Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, đau bụng và buồn nôn.
  • Đôi khi có thể sẽ cảm thấy chóng mặt.
  • Nổi mề đay và ban ngứa
  • Tăng men gan nhẹ.
  • Tăng Creatinin trong huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Woorifenac:

  • Sử dụng thuốc Woorifenac ở người lớn tuổi không cần thiết phải giảm liều hay tần suất sử dụng thuốc trong ngày. Chỉ giảm liều khi có chỉ định từ bác sĩ với các bệnh nhân có bệnh lý nền (gan, thận).
  • Không sử dụng thuốc Woorifenac ở trẻ em, vì đối tượng này chưa có dữ liệu lâm sàng.
  • Woorifenac có tác dụng giảm đau tốt hơn Paracetamol trong việc giảm đau cho các bệnh nhân sau phẫu thuật.
  • Trong các trường hợp đau răng, tiểu phẩu vùng răng miệng, dùng Woorifenac có thể thay thế được Paracetamol vì thuốc có hiệu quả giảm đau tốt hơn. Người bệnh sau khi nhổ răng hàm thứ 3 (răng khôn) cũng có thể dùng Woorifenac để giảm đau nhanh và kháng viêm tại chỗ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Woorifenac, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Woorifenac là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

20 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Nobantalgin
    Công dụng thuốc Nobantalgin

    Thuốc Nobantalgin có thành phần chính là Paracetamol, Thiamin nitrat hàm, Clorpheniramin maleat được chỉ định dùng điều trị bệnh giảm đau và hạ nhiệt độ trong các trường hợp người bệnh bị như: Đau viêm khớp, đau đầu, cảm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Sotragan
    Công dụng thuốc Sotragan

    Thuốc Sotragan có thành phần chính là Paracetamol 500mg. Thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt thường được dùng trong những trường hợp đau vừa, đau nhẹ và giúp hạ sốt.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Parasorb
    Công dụng thuốc Parasorb

    Parasorb là thuốc gì? Thực tế, Parasorb nằm trong nhóm thuốc giảm đau hạ sốt không chứa steroid, có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin nhưng lại không có tác dụng kháng viêm. Thuốc Parasorb ...

    Đọc thêm
  • Rvpara
    Công dụng thuốc Rvpara

    Thuốc Rvpara là thuốc kê đơn thuộc nhóm kháng viêm, giảm đau không Steroid. Với thành phần chính là Paracetamol được chỉ định dùng điều trị giảm đau, chống viêm mức độ nhẹ đến vừa. Sản phẩm được sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Albevil Fort
    Công dụng thuốc Albevil Fort

    Thuốc Albevil Fort được sử dụng trong các trường hợp đau nhức xương khớp, đau bụng kinh, đau răng...Khi dùng liều thấp, thuốc này có tác dụng hạ sốt kéo dài hơn so với paracetamol. Để hiểu rõ hơn về ...

    Đọc thêm