Công dụng thuốc Welchol

Thuốc Welchol có thành phần chính là Colesevelam hydrochloride, được sử dụng phổ biến trong điều trị tình trạng tăng Lipid máu nguyên phát và hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện việc kiểm soát đường huyết trong người lớn mắc bệnh đái tháo đường Type 2. Nắm được các thông tin khái quát về thành phần, chỉ định, chống chỉ định và tác dụng phụ của thuốc Welchol sẽ giúp nâng cao được hiệu quả điều trị.

1. Welchol là thuốc gì?

Thuốc Welchol được bào chế dưới viên nén hoặc bột pha nước, với thành phần chính bao gồm:

Hoạt chất:

  • Viên nén: Colesevelam hydrochloride hàm lượng 625 mg.
  • Bột pha: Colesevelam hydrochloride hàm lượng 1.875 hay 3.75 g.

Tá dược:

  • Viên nén: Magie stearat, Cellulose vi tinh thể, Silicon dioxide, HPMC (hydroxypropyl methylcellulose) và Monoglyceride acetyl hóa vừa đủ 1 viên nén.
  • Bột pha: Hương chanh, Hương cam, Propylene glycol alginate, Simethicone, Aspartame, Axit citric, Triglyceride chuỗi trung bình và Magie trisilicat vừa đủ 1 gói bột.

Hoạt chất Colesevelam hydrochloride trong thuốc Welchol là một Polyme hạ lipid máu liên kết với các Axit mật trong ruột, cản trở sự tái hấp thu của chúng. Khi nguồn Axit mật tái hấp thu bị cạn kiệt, Các Enzyme gan hay Cholesterol 7-α-hydroxylase, sẽ được điều tiết, điều này làm tăng chuyển hóa Cholesterol thành Axit mật. Kéo theo làm tăng nhu cầu Cholesterol trong tế bào gan, dẫn đến tác dụng kép là tăng phiên mã và hoạt động của Enzym sinh tổng hợp Cholesterol, HMG-CoA reductase, và tăng số lượng các thụ thể LDL ở gan. Những tác dụng bù trừ này dẫn đến tăng thanh thải LDL-C khỏi máu, dẫn đến giảm nồng độ LDL-C huyết thanh. Nồng độ Triglycerid máu có thể không thay đổi hoặc tăng.

2. Thuốc Welchol có tác dụng gì?

Thuốc Welchol được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Bổ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục để giảm Cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) tăng cao ở người lớn bị tăng lipid máu nguyên phát.
  • Đơn trị liệu hoặc kết hợp với statin để giảm LDL-C mức độ ở trẻ em từ 10 đến 17 tuổi.
  • Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập để cải thiện và kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường type 2.

3. Chống chỉ định của thuốc Welchol

Chống chỉ định dùng thuốc Welchol trong trường hợp:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Welchol.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác có chứa hoạt chất Colesevelam hydrochloride.
  • Bệnh nhân có tiền sử tắc ruột.
  • Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp do tăng Triglycerid máu.
  • Bệnh nhân có nồng độ Triglycerid máu > 500 mg/dL.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Welchol

Lưu ý: Thuốc Welchol nên được uống trong bữa ăn.

Tăng Lipid máu nguyên phát:

Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em 10 – 17 tuổi:

  • Viên nén: Uống 6 viên/ lần/ ngày hoặc 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Bột pha: Uống 1 gói (3,75g)/ lần/ ngày hoặc 1 gói (1,875g)/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Kiểm tra nồng độ Lipid máu trong 4 – 6 tuần.

Đái tháo đường type 2:

  • Liều khuyến cáo:
  • Viên nén: Uống 6 viên/ lần/ ngày hoặc 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Bột pha: Uống 1 gói (3,75g)/ lần/ ngày hoặc 1 gói (1,875g)/ lần x 2 lần/ ngày.

5. Lưu ý khi sử dụng Welchol

5.1 Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Welchol

Điều trị bằng thuốc Welchol với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Sinh hóa: Tăng Triglycerid máu và hạ Glucose máu.
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt và rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, hẹp eo động mạch chủ và nhịp tim chậm.
  • Tiêu hóa: Tắc ruột, khó nuốt hoặc tắc thực quản, táo bón hay tiêu chảy, viêm tụy, căng tức bụng, đợt cấp của bệnh trĩ và tăng men gan.
  • Hô hấp: Hội chứng cúm, viêm mũi và viêm họng.
  • Da: Phản ứng dị ứng như mẩn ngứa, mày đay, phát ban, phù mạch và đỏ da.
  • Toàn thân: Suy nhược cơ thể và sốc phản vệ.

Khi phát hiện những tác dụng không mong muốn trên hoặc bất kỳ các bất thường khác sau khi uống thuốc Welchol, bệnh nhân và người thân nên nhanh chóng thông báo với bác sĩ hay hoặc đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

5.2 Lưu ý sử dụng thuốc Welchol ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Welchol ở trẻ em và người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan thận nặng. Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp do tăng Triglycerid máu. Bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày, rối loạn nhu động đường tiêu hóa khác, những người đã phẫu thuật đường tiêu hóa và những người có nguy cơ bị tắc ruột. Bệnh nhân đang bị thiếu hụt Vitamin K hoặc Vitamin hòa tan trong chất béo.
  • Phụ nữ có thai: Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) xếp hoạt chất Colesevelam hydrochloride thuộc nhóm B, nhóm chưa có bằng chứng về nguy cơ trên thai kỳ. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Welchol ở phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hoạt chất Colesevelam hydrochloride không được bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên chưa có dữ liệu về tác hại của Colesevelam hydrochloride trên trẻ. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Welchol ở phụ nữ cho con bú.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Welchol ở trẻ em dưới 10 tuổi, vì hiện nay chưa có các nghiên cứu khẳng định tính an toàn khi sử dụng thuốc Welchol trên đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường gặp phải những tác dụng phụ làm giảm tỉnh táo và tập trung sau khi sử dụng thuốc Welchol.

6. Tương tác thuốc Welchol

Tương tác thuốc Welchol được thể hiện trong bảng sau:

Thuốc có tương tác với Welchol Cyclosporine, Glyburide, Levothyroxine, thuốc tránh thai đường uống.
Thuốc có tương tác tiềm ẩn với Welchol Phenytoin, Warfarin.
Thuốc không có tương tác với Welchol trên thử nghiệm In vitro Cephalexin, Ciprofloxacin, Digoxin, Warfarin,
Fenofibrate, Lovastatin, Metformin, Metoprolol,
Pioglitazone, Quinidine, Repaglinide, Valproic acid và Verapamil.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Welchol. Nhằm mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất, bệnh nhân và người thân dùng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Welchol và tuân thủ đúng hướng dẫn điều trị của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

318 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan