Công dụng thuốc Vytorin

Vytorin là thuốc điều trị rối loạn chuyển hóa lipid máu. Thành phần chính của thuốc Vytorin bao gồm: Ezetimibe và simvastatin, được bào chế dạng viên nén, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về thuốc Vytorin, hãy theo dõi bài viết dưới đây.

1. Vytorin là thuốc gì?

Thành phần Ezetimibe trong Vytorin khu trú tại thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol, dẫn đến giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan. Ezetimibe ức chế hấp thu cholesterol mà không ảnh hưởng tới hấp thu triglyceride, các axit béo, axit mật, progesterone, ethinyl estradiol, hoặc các vitamin A và D tan trong mỡ.

Simvastatin làm giảm nồng độ LDL-C cả ở mức bình thường và khi tăng cao. Trong quá trình điều trị với simvastatin, Apolipoprotein B cũng giảm đáng kể. Simvastatin làm tăng vừa phải HDL-C và giảm triglyceride huyết tương. Kết quả làm giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/ HDL-C và tỷ lệ LDL-C/ HDL-C.

2. Thuốc Vytorin có công dụng gì?

  • Ðiều trị tăng cholesterol máu nguyên phát: Vytorin làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG) và cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C); tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở người có tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
  • Điều trị trường hợp tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH): Vytorin làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C trên người lớn có HoFH. Vytorin nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những người này.

Thuốc Vytorin không được dùng trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh gan thể hoạt động, suy gan
  • Chứng tăng transaminase huyết tương kéo dài, không rõ nguyên nhân.
  • Khi mang thai và cho con bú.
  • Dùng kết hợp Vytorin với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, thuốc ức chế HIV protease, posaconazole, boceprevir, telaprevir, erythromycin, telithromycin, clarithromycin, nefazodone, và các thuốc có chứa cobicistat).
  • Dùng kết hợp với gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
  • Bị bệnh cơ thứ phát do dùng thuốc.

3. Liều dùng của thuốc Vytorin

Thuốc Vytorin được dùng bằng đường uống, uống cùng nước lọc. Nên uống thuốc Vytorin duy nhất một lần vào buổi tối.

Liều điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát

  • Cần có chế độ ăn kiêng cholesterol trước khi bắt đầu và trong thời gian điều trị bằng Vytorin.
  • Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và có tác dụng
  • Liều lượng Vytorin: từ 10/10 mg/ ngày đến 10/80 mg/ ngày.
  • Điều chỉnh liều lượng Vytorin ít nhất 4 tuần/ lần, tăng tối đa là 10 /80 mg/ ngày.
  • Vytorin liều 10/80mg chỉ dùng cho người bệnh có nguy cơ biến chứng tim mạch cao, không đạt được mục tiêu điều trị với liều thấp hơn.

Liều điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH)

  • Liều lượng Vytorin: 10/40 mg/ ngày hoặc 10/80 mg/ ngày.
  • Chỉ dùng liều 10/80 mg khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ.
  • Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng lomitapide, liều Vytorin không được quá 10/40 mg/ngày.

Suy thận

  • Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải, không cần chỉnh liều ở Vytorin.
  • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/ phút), nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10 mg/ ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan: Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh 5 hoặc 6), không cần chỉnh liều. Không nên dùng Vytorin cho bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (Child-Pugh >9).

Kết hợp Vytorin với các thuốc khác

  • Nên dùng Vytorin trước ít nhất 2 giờ hoặc sau ít nhất 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ axit mật.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng verapamil hoặc diltiazem, liều Vytorin không quá 10/10 mg/ ngày.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng amiodarone hoặc amlodipine, liều Vytorin không quá 10/20 mg/ ngày .

Lưu ý: Liều dùng Vytorin cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh.

Trong trường hợp quá liều có biểu hiện bất thường, hãy gọi ngay 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Khi quên một liều Vytorin, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều Vytorin đã quên, dùng liều tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều vytorin đã quy định.

4. Tác dụng phụ của thuốc Vytorin

  • Thường gặp: Tăng ALT, AST, tăng CK máu, chóng mặt, đau đầu, đau cơ...
  • Ít gặp: Tăng bilirubin máu, tăng axit uric máu, tăng thời gian prothrombin/ tỉ số bình thường hóa quốc tế, tăng gamma-glutamyltransferase, protein trong nước tiểu, giảm cân, khó chịu ở bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, nôn...

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Vytorin

Bệnh lý về cơ/ Tiêu cơ vân

  • Simvastatin có thể gây bệnh lý cơ biểu hiện: đau cơ, căng cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân. Nguy cơ mắc bệnh lý cơ tăng lên khi tăng nồng độ chất ức chế men khử HMG-CoA trong huyết tương. Ở những bệnh nhân dùng Vytorin 10/80 mg mà cần một thuốc có khả năng gây tương tác thì nên dùng Vytorin liều thấp hơn hoặc thay bằng statin-ezetimibe.
  • Trước khi dùng Vytorin, cần làm xét nghiệm CK trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân nữ. Nếu kết quả CK tăng lên đáng kể (> 5 ULN) không nên bắt đầu điều trị bằng vytorin.
  • Nên ngừng dùng Vytorin ngay nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ. Đa số khi bệnh nhân ngừng dùng Vytorin, các triệu chứng và chỉ số CK trở về bình thường. Nên kiểm tra định kỳ CK.

Các men gan:

  • Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu dùng Vytorin.
  • Trước khi tăng liều Vytorin đến 10/80 mg, 3 tháng sau khi tăng, và định kỳ mỗi 6 tháng sau đó trong năm điều trị đầu tiên cần làm lại xét nghiệm.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có tăng nồng độ transaminase huyết thanh. Nếu thấy nồng độ transaminase tăng tiến triển, nhất là khi tăng đến 3 lần giới hạn trên của mức bình thường và kéo dài, nên ngừng thuốc
  • Nếu có tổn thương gan, tăng bilirubin máu, vàng da trong quá trình điều trị, phải ngừng thuốc Vytorin ngay.
  • Thận trọng dùng Vytorin ở những người uống rượu nhiều, có tiền sử bệnh gan.

6. Tương tác thuốc Vytorin

  • Sử dụng Vytorin với fenofibrate hoặc gemfibrozil làm tăng nồng độ ezetimibe.
  • Khi dùng đồng thời axit fusidic với Vytorin, nguy cơ mắc bệnh lý cơ có thể tăng lên
  • Khi dùng đồng thời amiodarone với Vytorin, tăng nguy cơ mắc bệnh lý cơ.
  • Dùng đồng thời với cholestyramine làm tác dụng giảm LDL-C kém hơn.
  • Khi kết hợp với verapamil, diltiazem, amlodipine, nguy cơ bệnh lý cơ/ tiêu cơ vân tăng lên.
  • Khi kết hợp với lomitapide, nguy cơ bệnh lý cơ/ tiêu cơ vân tăng lên.
  • Dùng đồng thời thuốc ức chế trung bình CYP3A4 với Vytorin, có thể làm tăng nguy cơ bệnh lý cơ.
  • Dùng đồng thời các thuốc ức chế protein vận chuyển OATP1B1 với Vytorin có thể làm tăng nồng độ acid simvastatin trong huyết tương, tăng nguy cơ mắc bệnh lý cơ.
  • Dùng đồng thời niacin với Vytorin có thể gây tăng nhẹ AUC trung bình của niacin, axit nicotinuric, ezetimibe, simvastatin.
  • Đã có báo cáo về bệnh lý cơ và tiêu cơ vân khi dùng kết hợp colchicine với Vytorin ở những bệnh nhân suy thận.
  • Tránh uống nhiều nước bưởi (trên 1 lít/ ngày) khi đang dùng Vytorin.

Vytorin là thuốc được dùng trong điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu. Khi dùng thuốc Vytorin, bạn cần phải kết hợp với chế độ ăn và tập luyện thích

hợp. Hãy liên hệ với bác sĩ nếu còn bất cứ câu hỏi gì về thuốc Vytorin.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

824 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Heavarotin 5
    Công dụng thuốc Heavarotin 5

    Heavarotin 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị các trường hợp bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Maxxpitor 200
    Công dụng thuốc Maxxpitor 200

    Maxxpitor 200mg chứa hoạt chất Fenofibrat được chỉ định trong điều trị rối loạn tăng lipid máu bao gồm tăng triglycerid, cholesterol đơn thuần và hỗn hợp phối hợp với chế độ ăn phù hợp... Cùng tìm hiểu về công ...

    Đọc thêm
  • Zolasdon 200
    Công dụng thuốc Zolasdon 200

    Zolasdon 200 là thuốc điều trị tăng lipid máu với thành phần chính là Fenofibrat. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Zolasdon 200 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • normostat
    Công dụng thuốc Normostat

    Normostat thuộc danh mục thuốc tim mạch, có dạng bào chế là viên nén bao phim. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 20mg, đóng gói hộp 2 vỉ x 7 viên. Theo dõi bài ...

    Đọc thêm
  • Sdabex
    Công dụng thuốc Sdabex

    Thuốc Sdabex có thành phần chính là Rosuvastatin hàm lượng 10mg thuộc nhóm thuốc chống tăng Lipid. Sdabex được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp rối loạn mỡ máu và phòng ngừa biến cố tim mạch... ...

    Đọc thêm