Công dụng thuốc Vivitrol

Thuốc Vivitrol có thành phần chính là Naltrexone hydrochloride hàm lượng 380 mg, thuộc nhóm thuốc hướng thần kinh. Thuốc Vivitrol được sử dụng phổ biến trong điều trị nghiện rượu và dự phòng tái nghiện thuốc Opioid... Tìm hiểu các thông tin về thành phần, chỉ định, chống chỉ định và tác dụng phụ của thuốc Vivitrol sẽ mang lại cho người bệnh hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Vivitrol là thuốc gì?

Vivitrol là thuốc gì? Thuốc Vivitrol được bào chế dưới dạng bột kèm theo nước pha tiêm, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất dạng bột: Naltrexone hydrochloride hàm lượng 380 mg.
  • Nước pha tiêm: Natri Carboxymethyl Cellulose, Natri Clorua, Natri Hydroxit, Acid Clohydric, Polysorbate 20 vừa đủ 1 lọ 5 ml.

Naltrexone hydrochloride bản chất là một chất hướng thần kinh có tác dụng đối kháng Opioid thông qua việc ức chế cạnh tranh trên các thụ thể của Opioid. Hoạt chất này làm suy giảm hoặc ngăn chặn hoàn toàn, có thể đảo ngược các tác động của Opioid ngoại sinh. Tuy nhiên, tác dụng chính của Naltrexone hydrochloride là giảm cảm giác thèm rượu, từ đó giảm sự tiêu thụ rượu ở những người nghiện rượu vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn.

2. Thuốc Vivitrol có tác dụng gì?

Thuốc Vivitrol được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

  • Điều trị chứng nghiện rượu ở những bệnh nhân có thể kiêng rượu ở cơ sở ngoại trú trước khi bắt đầu điều trị bằng Vivitrol.
  • Dự phòng hoặc ngăn chặn việc tái phụ thuộc vào thuốc Opioid.

3. Chống chỉ định của thuốc Vivitrol

Chống chỉ định của thuốc Vivitrol trong những trường hợp sau đây:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Vivitrol.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc kháng sinh chứa Naltrexone hydrochloride.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc giảm đau Opioid.
  • Bệnh nhân đang lệ thuộc các thuốc Opioid.
  • Bệnh nhân có triệu chứng cai nghiện thuốc Opioid.
  • Người thất bại trong nghiệm pháp Naloxone hoặc có kết quả xét nghiệm nước tiểu dương tính với Opioid.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Người dưới 18 tuổi.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Vivitrol

4.1. Cách sử dụng

  • Vivitrol là thuốc được sử dụng bằng đường tiêm bắp (mông).
  • Trước khi tiêm cần pha đều lọ bột chứa Naltrexone hydrochloride và dung dịch pha tiêm 5 ml.
  • Không sử dụng các thuốc Opioid ít nhất 7 ngày trước khi dùng thuốc Vivitrol.
  • Việc sử dụng thuốc Vivitrol phải được chuẩn bị và quản lý tại các cơ sở khám chữa bệnh, bệnh nhân không được tự ý mua thuốc về sử dụng.

4.2. Liều dùng

Người lớn

  • Liều khuyến cáo: Tiêm bắp (mông) 1 lọ (380 mg)/lần mỗi 4 tuần hoặc mỗi tháng 1 lần.

5. Lưu ý khi sử dụng Vivitrol

5.1 Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Vivitrol

Điều trị bằng thuốc Vivitrol với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ ban đêm hay buồn ngủ vào ban ngày, ngất xỉu, chóng mặt, giảm ham muốn tình dục.
  • Hô hấp: Viêm thanh quản và viêm họng, các triệu chứng giống như cúm.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, đau ngực, đỏ bừng, nóng ran, huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tăng cảm giác ngon miệng, đau răng, xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ năng.
  • Tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiểu, viêm thận bể thận.
  • Cơ xương khớp: Đau xương, cơ, khớp, co cơ, cứng khớp vận động.
  • Thị giác: Giảm thị lực, viêm kết mạc, mờ mắt.
  • Sinh hoá máu: Tăng men gan, tăng Cholesterol máu, mất nước, rối loạn điện giải.
  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, phát ban da, ngứa, phù Quincke, dị ứng toàn thân nghiêm trọng có thể phát triển dưới dạng sốc phản vệ, suy đa tạng.

Người bệnh, người nhà và nhân viên tại cơ sở khám chữa bệnh cần chú ý quan sát và theo dõi sau khi sử dụng thuốc Vivitrol cho bệnh nhân để kịp thời phát hiện và xử trí những tác dụng phụ trên hoặc bất kỳ các bất thường khác.

5.2 Lưu ý sử dụng thuốc Vivitrol ở các đối tượng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Vivitrol ở người suy giảm chức năng gan, thận nặng, người có tiền sử hoặc đang nghiện đồng thời nhiều loại ma tuý, người bị bệnh tâm thần, có tiền sử hoặc đang bị trầm cảm, người bệnh bị nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Naltrexone hydrochloride thuộc nhóm C, nhóm có bằng chứng về nguy cơ trên thai kỳ như gây dị tật bẩm sinh, sẩy thai hoặc các tác hại khác. Vì thế, chống chỉ định sử dụng thuốc Vivitrol ở phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Có một số nghiên cứu cho rằng Naltrexone hydrochloride và chất chuyển hoá của nó là 6β-Naltrexol có thể đi qua và hiện diện trong sữa mẹ. Tuy nhiên, những ảnh hưởng của nó trên trẻ bú mẹ hay sự sản xuất sữa vẫn chưa được làm rõ. Vì vậy, cần cân nhắc về lợi ích cho người mẹ và tác dụng phụ tiềm ẩn cho trẻ sơ sinh trước khi quyết định sử dụng thuốc Vivitrol trên đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp dấu hiệu rối loạn thần kinh và suy giảm thị lực sau khi sử dụng thuốc Vivitrol. Vì thế, cần hạn chế sử dụng thuốc Vivitrol ngay trước hoặc trong khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Vivitrol

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc Vivitrol có tác dụng đối kháng với các loại thuốc chứa Opioid dùng để điều trị ho, cảm lạnh, chống tiêu chảy hay giảm đau.
  • Tránh sử dụng kết hợp Vivitrol và thuốc Thioridazin vì có thể gây tác dụng phụ là đờ đẫn, ngủ gà, hay ngộ độc.

Trên đây là thông tin khái quát về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Vivitrol. Việc có được một kết quả điều trị tốt nhất khi sử dụng thuốc Vivitrol đòi hỏi sự phối hợp của cả bệnh nhân, người nhà và nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

252 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan