Công dụng thuốc Viritin 4mg

Thuốc Viritin 4mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu Perindopril. Vậy công dụng thuốc Viritin 4mg là gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Viritin 4mg qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Viritin 4mg

Chỉ định

Tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu perindopril.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: 1 viên/ngàỵ. Điều chỉnh liều tùy theo bệnh nhân và đáp ứng huyết áp. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều 2 viên/ngày.

Bệnh nhân cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng chế phẩm chứa perindopril ở bệnh nhân cao tuổi do thường kèm theo suy thận. Liều khởi đầu cần được đánh giá dựa trên đáp ứng huyết áp và chức năng thận của bệnh nhân. Nên giảm liều hoặc sử dụng chế độ đơn trị liệu và phải được theo dõi chặt chẽ trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi mắc suy tim sung huyết kèm theo suy thận và/hoặc suy gan.

Bệnh nhân suy thận:

+ Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút): Chống chỉ định sử dụng Viritin plus 2/0,625.

+ Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Giảm liều khởi đầu hoặc sử dụng chế độ đơn trị liệu.

+ Bệnh nhân có độ thanh thải creatininin > 60 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

+ Định kỳ đánh giá tình trạng bệnh nhân bao gồm nồng độ creatinin và kali huyết.

Bệnh nhân suy gan:

+ Bệnh nhân suy gan nặng: Chống chỉ định sử dụng Viritin plus 2/0,625.

+ Bệnh nhân suy gan trung bình: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng:

Nên dùng lúc bụng đói, uống trước bữa ăn sáng.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng:

Rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.

Xử trí:

Điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút). Cần đánh giá cẩn thận cân bằng nước và chất điện giải sau khi rửa dạ dày. Điều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.

2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Viritin 4mg

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với perindopril, indapamid hay các dẫn chất sulfonamid và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Bệnh nhân suy gan nặng, bệnh não gan, hôn mê gan.
  • Bệnh nhân giảm kali huyết.
  • Kết hợp với thuốc làm loạn nhịp gây xoắn đỉnh.

Lưu ý

Perindopril tert-butylamin:

Trường hợp suy tim, mất muối nước,...nguy cơ tụt huyết áp và hoặc suy thận (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị lợi tiểu), hẹp động mạch thận,...khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp nhất là liều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị, và/hoặc suy thận chức nặng, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Do đó, khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc biệt, như sau:

+ Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải: ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.

+ Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).

+ Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.

+ Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril.

+ Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, bệnh nhân ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc bệnh nhân đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của y tế.

  • Thẩm phân máu: các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên bệnh nhân được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
  • Suy thận: cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những bệnh nhân này, phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận: tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
  • Trẻ em: vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.
  • Người cao tuổi: nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/lần/ngày, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
  • Can thiệp phẫu thuật: trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp.
  • Suy tim sung huyết: trên bệnh nhân suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2mg. Tuy vậy, trên bệnh nhân suy tim sung huyết nặng và bệnh nhân có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.

Indapamid:

  • Bệnh thận nặng: thúc đẩy tăng nitrogen huyết. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngưng sử dụng indapamid.
  • Suy gan: cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho bệnh nhân suy gan hoặc có bệnh gan tiến triển, đặc biệt khi kali huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.
  • Bệnh nhân cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng: Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng.
  • Bệnh nhân cắt bỏ thần kinh giao cảm: nguy cơ tăng hạ huyết áp khi sử dụng indapamid.
  • Indapamid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ.
  • Định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.

Thận trọng

Vận hành tàu xe, máy móc

Viritin plus 2/0,625 có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Sử dụng thuốc thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc.

Thai kỳ

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

3. Tác dụng phụ của thuốc Viritin 4mg

Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp; rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn; chuột rút, yếu cơ, nổi mẩn cục bộ trên da; ho khan, kiểu kích ứng; rối loạn điện giải và dịch.

Ít gặp: bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị; tăng kali huyết (do perindopril) hay giảm kali huyết (do indapamid), tăng urê huyết, creatinin huyết và hồi phục khi ngừng điều trị; hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực; phát ban, mẩn ngứa, mày đay.

Hiếm gặp: phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; cận thị cấp tính.

4. Tương tác thuốc

Perindopril tert-butylamin:

  • Tác nhân làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
  • Tác nhân làm tăng tác dụng: Một số bệnh nhân đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.
  • Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp với perindopril.
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
  • Tác nhân làm tăng độc tính: Phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali huyết.
  • Lithi: Tăng lithi huyết.
  • Digoxin: Không thấy có tương tác dược động học khi dùng chung perindopril với digoxin. Không cần thay đổi liều digoxin trong trường hợp dùng chung trên bệnh nhân suy tim sung huyết.

Indapamid:

  • Thuốc lợi tiểu: gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết khi dùng kết hợp với indapamid.
  • Lithi: Indapamid giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.
  • Chất gây co mạch (noradrenalin): Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • covergim
    Thuốc Covergim là thuốc gì? Công dụng thuốc Covergim

    Thuốc Covergim được bào chế dưới dạng viên nén dài, có thành phần chính là Perindopril erbumine. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam), được dùng để điều trị các ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Belperi
    Công dụng thuốc Belperi

    Thuốc Belperi là thuốc điều trị huyết áp với hoạt chất chính là Perindopril và Indapamid. Tìm hiểu thông tin, công dụng, liều dùng thuốc sẽ giúp bạn có cách sử dụng thuốc hiệu quả và tránh được tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Belsan 150
    Công dụng thuốc Belsan 150

    Thuốc Belsan 150 có thành phần hoạt chất chính là hoạt chất Irbesartan với hàm lượng 150mg và các tá dược khác với thuốc. Đây là thuốc tim mạch có công dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Combraton
    Công dụng thuốc Combraton

    Thuốc Combraton là thuốc kê đơn, được dùng điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Combraton, người bệnh có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc Combraton trong ...

    Đọc thêm
  • covaprile
    Công dụng thuốc Covaprile

    Covapril với hoạt chất chính Perindopril, thuộc nhóm thuốc kháng men chuyển angiotensin (ACE), hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để việc lưu thông máu được dễ dàng hơn. Thuốc thường được sử dụng để phối hợp ...

    Đọc thêm