Công dụng thuốc Vilazodone

Thuốc Vilazodone có thành phần chính là Vilazodone hydrochloride, thuộc nhóm thuốc hướng thần kinh. Thuốc Vilazodone được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp rối loạn trầm cảm nặng. Tìm hiểu các thông tin cơ bản như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Vilazodone sẽ giúp người bệnh nhân và người nhà nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Trầm cảm nặng là gì?

Trầm cảm nặng (Major depressive disorder - MDD) bao gồm một hoặc nhiều giai đoạn, trong đó một giai đoạn trầm cảm nặng bao gồm một giai đoạn nổi bật và dai dẳng (mỗi ngày trong ít nhất 2 tuần) tâm trạng chán nản hoặc thất vọng gây cản trở hoạt động sinh hoạt hằng ngày và bao gồm ít nhất 5 trong 9 triệu chứng sau:

  • Tâm trạng chán nản.
  • Mất hứng thú với các sinh hoạt bình thường.
  • Thay đổi đáng kể về cân nặng hoặc/và cảm giác thèm ăn.
  • Buồn ngủ hoặc mất ngủ.
  • Tâm thần kích thích hoặc chậm phát triển.
  • Gia tăng sự mệt mỏi.
  • Cảm giác tội lỗi hoặc vô dụng.
  • Giảm khả năng tập trung hay suy nghĩ chậm lại.
  • Có ý định tự sát.

2. Thuốc Vilazodone là thuốc gì?

Thuốc Vilazodone là một thuốc hướng thần kinh được bào chế dưới viên nén hàm lượng 20, 40, 60 và 80 mg, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Vilazodone (dạng Polymorph Form IV Vilazodone hydrochloride).
  • Tá dược: Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Polyvinyl alcohol, Titanium dioxide, Polyethylene glycol, Bột Talc, FD&C Blue, FD&C Yellow và FD&C Red vừa đủ 1 viên nén.

Dược lực học: Cơ chế tác dụng chống trầm cảm của Vilazodone chưa được hiểu đầy đủ, nhưng được cho là có liên quan đến việc tăng cường hoạt động Serotonergic ở thần kinh trung ương thông qua việc ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin. Vilazodone cũng là chất chủ vận một phần tại các thụ thể Serotonergic 5-HT1A, tuy nhiên, kết quả thực nghiệm của tác dụng này trên sự dẫn truyền Serotonergic và vai trò của nó trong tác dụng chống trầm cảm của Vilazodone vẫn chưa được biết rõ.

3. Vilazodone thuốc chữa bệnh gì?

Thuốc Vilazodone được chỉ định điều trị trong các trường hợp rối loạn trầm cảm nặng (MDD).

4. Chống chỉ định của thuốc Vilazodone

Chống chỉ định của thuốc Vilazodone trong trường hợp sau đây:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Vilazodone.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc có chứa hoạt chất Vilazodone hydrochloride.
  • Người đang sử dụng thuốc ức chế Monoamine Oxidase (MAOIs) hoặc sử dụng trong vào 14 ngày trước khi dùng Vilazodone.
  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú hoặc trẻ em.
  • Người suy giảm chức năng gan thận nặng.

5. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Vilazodone

Lưu ý: Người bệnh cần dùng thuốc Vilazodone trong bữa ăn.

Người lớn

  • Liều khởi đầu (7 ngày đầu tiên): Uống 10 mg/lần x 1 lần/ngày.
  • Liều 7 ngày tiếp theo: Uống 20 mg/lần x 1 lần/ngày.
  • Liều duy trì: Uống 40 mg/lần x 1 lần/ngày

6. Lưu ý khi sử dụng Vilazodone

Điều trị bằng thuốc Vilazodone với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất.
  • Rối loạn tiêu hóa: Giảm cảm giác thèm ăn, tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày ruột
  • Thần kinh: An thần, đau nửa đầu, rối loạn phát triển, chóng mặt, dị cảm, run cơ chi.
  • Tâm thần: Mất ngủ, ác mộng, mệt mỏi, bồn chồn, giảm ham muốn tình dục, cơn hoảng sợ, hưng cảm.
  • Thị giác: Khô mắt, mờ mắt, đục thủy tinh thể.
  • Sinh dục: Rối loạn cương dương, chậm xuất tinh.
  • Tiết niệu: Đái máu.
  • Da và mô mềm: Đổ mồ hôi về đêm, ban da, phù mạch, mày đay, ngứa.
  • Toàn thân: Sốc phản vệ, suy đa tạng.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc các bất thường khác sau khi uống thuốc Vilazodone và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý sử dụng thuốc Vilazodone ở các đối tượng sau:

  • Đối với những bệnh nhân mắc chứng rối loạn trầm cảm nặng (MDD), một số trường hợp có thể bị trầm cảm nặng hơn và / hoặc xuất hiện ý tưởng và hành vi tự sát hoặc những thay đổi bất thường trong hành vi cho dù đã được điều trị bằng thuốc Vilazodone. Vì thế, tất cả bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc Vilazodone cần được theo dõi thích hợp và chặt chẽ để kịp thời phát hiện tình trạng xấu trên lâm sàng, tình trạng tự tử, và những thay đổi bất thường trong hành vi, đặc biệt là trong vài tháng đầu tiên của liệu trình điều trị bằng thuốc, hoặc vào những thời điểm thay đổi liều lượng, hoặc tăng hoặc giảm liều thuốc Vilazodone.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Vilazodone ở những người có tiền sử hoặc đang bị hội chứng Serotonin, hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS), co giật, rối loạn đông máu, chảy máu bất thường, rối loạn lưỡng cực Mania hay Hypomania, hạ Natri máu.
  • Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân loại hoạt chất Vilazodone thuộc nhóm C, nhóm có bằng chứng về nguy cơ trên thai kỳ. Vì thế, chống chỉ định sử dụng thuốc Vilazodone trên phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho rằng Vilazodone có thể đi qua sữa mẹ, tuy nhiên tác dụng của nó trên quá trình cho con bú vẫn chưa được biết rõ. Vì thế, việc sử dụng Vilazodone chỉ nên được xem xét nếu lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải một số rối loạn thị giác hay rối loạn thần kinh sau khi sử dụng thuốc Vilazodone, khuyến cáo không dùng thuốc Vilazodone trong khi làm việc.

7. Tương tác thuốc Vilazodone

Tương tác với các thuốc khác:

Tránh sử dụng kết hợp thuốc Vilazodone với các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hệ thống dẫn truyền thần kinh Serotonergic như:

Tránh sử dụng kết hợp thuốc Vilazodone với thuốc nhóm NSAIDs, AspirinWarfarin, vì có thể gây rối loạn đông máu, làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường.

Trên đây là những thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng và những tác dụng phụ hay lưu ý của thuốc Vilazodone. Bệnh nhân và người nhà nên đọc kỹ hướng dẫn có trên bao bì thuốc Vilazodone, đồng thời tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

539 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan