Công dụng thuốc Velaxin

Velaxin là thuốc hướng tâm thần dùng theo đơn. Tuân thủ chỉ định và liều dùng thuốc Velaxin sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh các tác dụng không mong muốn.

1. Velaxin là thuốc gì?

Velaxin là thuốc hướng tâm thần, dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ/ dược sĩ. Thuốc Velaxin được sản xuất bởi hãng dược phẩm Egis Pharmaceuticals Private Limited Company - HUNG GA RY theo số đăng ký VN – 21018 – 18.

Thành phần chính có trong thuốc Velaxin là hoạt chất Venlafaxin (dưới dạng venlafaxin hydrochloride) hàm lượng 75mg cùng tá dược gồm:

  • Cellulose vi tinh thể;
  • Natri clorid;
  • Ethylcellulose;
  • Talc;
  • Dimeticon (dưới dạng Dimeticon 39%);
  • Kali clorid;
  • Copovidon;
  • Silica colloidal khan;
  • Gôm xanh than;
  • Oxyd sắt vàng (E172);
  • Thân vỏ nang (43 000) Gelatin;
  • Nắp vỏ nang (L 570): Oxyd sắt vàng, Oxyd sắt đỏ, Titan dioxyd, Gelatin.

Vỏ hộp thuốc Velaxin hình chữ nhật nằm ngang, tên thuốc in màu đen, hàm lượng in màu xanh dương, có hình viên nang bên góc tay trái của hộp. Đóng gói Velaxin hộp có 2 vỉ x 14 viên nang giải phóng chậm.

2. Velaxin công dụng là gì?

Trong thuốc Velaxin có chứa hoạt chất Venlafaxin – thuộc nhóm dược trị liệu các thuốc chống trầm cảm. Cơ chế tác dụng chống trầm cảm của Venlafaxin – hoạt chất có trong thuốc Velaxin được cho là có liên quan với tăng hoạt động dẫn truyền thần kinh trong hệ thống thần kinh TW. Các nghiên cứu tiền lâm sàng chỉ ra hoạt chất Venlafaxin – có trong Velaxin và chất chuyển hóa của chính nó có thể làm giảm đáp ứng của A- Adrenergic cả sau khi dùng đơn độc cũng như khi sử dụng trong thời gian dài. Velaxin và O – desmethyl venlafaxine cũng tỏ ra tương đồng về công dụng toàn thể trên cả tái hấp thu dẫn truyền thần kinh và gắn kết thụ thể.

Velaxin không có ái lực với các thụ thể như: muscarrinic, cholinerdic, H1 – histaminergic hay á1- adrenergic não chuột trong in vitro. Tác dụng dược lý tại các thụ thể này có thể liên quan đến các tác dụng không mong muốn đã tìm thấy ở các thuốc chống trầm cảm khác như:

  • Thuốc kháng cholin;
  • Thuốc an thần;
  • Thuốc tác dụng ở hệ tim mạch;

Ngoài ra, thuốc Velaxin cũng không có khả năng ức chế monoamin oxidase(MAO). Các nghiên cứu in vitro cho thấy Velaxin không có ái lực với các thụ thể nhạy cảm với opiat hay benzodiazepin.

Thuốc Velaxin được chuyển hoá nhiều, nồng độ ổn định của Venlafaxin và chất chuyển hoá đạt được trong 3 ngày dùng nhiều liều uống. Ít nhất 92% Venlafaxin được hấp thu sau khi dùng liều đơn và thành phần này cũng được giải phóng tức thì. Hoạt chất Vanlafaxin và chất chuyển hoá ít gắn kết với protein huyết tương ở nồng độ điều trị. Velaxin chuyển hoá nhiều ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận.

Chống định:

Thuốc Velaxin được chỉ định cho các đối tượng bị trầm cảm, rối loạn lo âu lan tỏa/ xã hội, hay rối loạn hoảng sợ...

3. Liều lượng – Cách dùng Velaxin

Liều dùng:

Liều dùng Velaxin được hướng dẫn cụ thể theo từng tình trạng bệnh, cụ thể:

Cơn trầm cảm nặng:

Liều Velaxin khởi đầu khuyến cáo là 75mg, ngày dùng 1 lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu thì có thẻ điều chỉnh tăng liều đến tối đa là 375mg/ ngày. Điều chỉnh tăng liều được thực hiện sau khoảng từ 2 tuần hoặc hơn. Trường hợp bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nặng, có thể điều chỉnh tăng liều trong khoảng thời gian ngắn hơn, nhưng không được ít hơn 4 ngày.

Do có nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ liên quan đến liều dùng. Vì thế, bạn chỉ nên tăng liều sau khi có đánh giá lâm sàng. Nên duy trì liều Velaxin thấp nhất có hiệu quả điều trị. Bệnh nhân cần được điều trị trong một khoảng thời gian đủ dài, thường là vài tháng hoặc lâu hơn. Trị liệu cần được đánh giá thường xuyên cho từng bệnh nhân. Điều trị dài ngày cũng có thể thích hợp để dự phòng các trường hợp tái phát các cơn trầm cảm nặng. Thuốc chống trầm cảm cần được dùng ít nhất 06 tháng sau khi các triệu chứng thuyên giảm.

Rối loạn lo âu lan tỏa:

Liều dùng Velaxin cho các đối tượng rối loạn lo âu lan tỏa là khởi phát dùng liều 75mg/ ngày x 1 lần. Bệnh nhân không đáp ứng với liều dùng này có thể điều chỉnh tăng liều đến tối đa là 225mg/ ngày. Tăng liều có thể tiến hành sau từ 2 tuần hoặc hơn. Khi tăng liều cần có một đánh giá lâm sàng.

Rối loạn lo âu xã hội:

Với đối tượng bị rối loạn lo âu xã hội, dùng Velaxin theo liều khởi phát là 75mg/ ngày x 1 lần/ ngày. Chưa có bằng chứng cho thấy liều dùng cao sẽ có kết quả cao hơn. Tuy nhiên, trường hợp bệnh nhân không đáp ứng với liều Velaxin khởi phát là 75mg thì có thể điều chỉnh, tối đa 225mg/ ngày.

Rối loạn hoảng sợ:

Bệnh nhân bị rối loạn hoảng sợ, được chỉ định liều dùng Velaxin khuyến cáo là 37,5mg/ ngày trong 07 ngày. Sau đó có thể điều chỉnh tăng liều lên 75mg/ ngày. Nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều Velaxin này thì có thể tăng liều theo hướng dẫn.

Liều dùng Velaxin cho người cao tuổi:

Với đối tượng này, liều dùng Velaxin không cần điều chỉnh nếu không có bệnh nền kèm theo. Nhưng cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả, và khi tăng liều thuốc Velaxin cần được theo dõi chặt chẽ.

Dùng Velaxin cho trẻ em và người dưới 18 tuổi:

Mặc dùng Velaxin công dụng là chống trầm cảm, nhưng với đối tượng trẻ em và người dưới 18 tuổi không nên dùng vì hiệu quả và độ an toàn chưa được xác định.

Suy gan dùng Velaxin:

Ở những đối tượng suy gan nhẹ và trung bình, có thể giảm liều Velaxin còn 50% liều thông thường. Tuy nhiên, có sự khác nhau trong thanh thải thuốc giữa các cá thể, liều dùng cần được cân nhắc cho từng trường hợp.

Những dữ liệu cho các bệnh nhân suy gan còn hạn chế, do đó cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này.

Suy thận dùng Velaxin:

Thận trọng khi dùng thuốc Velaxin cho đối tượng suy thận. Với các trường hợp suy thận nặng, phải lọc máu thì cần giảm 50% liều dùng.

Cách dùng Velaxin:

  • Thuốc Velaxin được bào chế dạng viên nang giải phóng chậm nên bạn có thể uống thuốc với nước. Chú ý uống cả viên, không nhai hay nghiền nát thuốc Velaxin. Ngoài ra, khi uống Velaxin bạn cũng cần chú ý không dừng thuốc đột ngột. Khi dừng Velaxin cần giảm liều trong khoảng 1 – 2 tuần để giảm các nguy cơ phản ứng cai thuốc.
  • Nếu có xuất hiện các triệu chứng không dung nạp xảy ra sau khi giảm liều Velaxin hoặc ngừng điều trị, có thể cân nhắc dùng lại liều trước đo. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục cho giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn.

4. Chống chỉ định Velaxin

Không dùng thuốc Velaxin cho các đối tượng;

  • Mẫn cảm với các thành phần, tá dược có trong Velaxin;
  • Dùng chung với thuốc ức chế MAO không thuận nghịch;
  • Không dùng Velaxin trong vòng 14 ngày sau khi dừng điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase không thuận nghịch;
  • Dừng điều trị bằng Velaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase không thuận nghịch;

5. Cảnh báo và thận trọng Velaxin

Để an toàn khi dùng thuốc Velaxin nhà sản xuất cũng đưa ra một số cảnh báo và thận trọng như:

5.1 Tự tử/ có ý định tự tử hoặc tình trạng lâm sàng xấu đi

Trầm cảm có liên quan với nguy cơ tự tử, tự gây hại cho bản thân, tự tử. Nguy cơ tự tử vẫn có thể tồn tại cho đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể. Do sự cải thiện tình trạng bệnh có thể không xảy ra trong vài tuần đầu hoặc thời gian dài hơn của quá trình điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ cho đến khi tình trạng bệnh cải thiện. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy, nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu của quá trình hồi phục.

Các bệnh lý tâm thần khác được chỉ định dùng Velaxin cũng có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các hành động liên quan đến tự tử. Ngoài ra, các bệnh lý này cũng có thể kết hợp với rối loạn trầm cảm nặng. Vì thế, các biện pháp phòng ngừa bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm nặng cần được áp dụng khi điều trị bệnh nhân bị rối loạn tâm thần khác.

5.2 Sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi

Không dùng viên nang giảm phóng chậm Velaxin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Hành vi liên quan đến tự tử, thù địch, được báo cáo xảy ra nhiều hơn trong các thử nghiệm lâm sàng.

5.3 Hội chứng Serotonin

Tương tự các thuốc giải phóng serotonin khác, hội chứng Serotonin – tình trạng đe doạ tính mạng – có thể xảy ra khi điều trị bằng Velaxin. Đặc biệt là khi dùng Velaxin chung với các thuốc khác như ức chế MAO.

5.4 Glocom góc hẹp

Giãn đồng tử có thể xảy ra khi điều trị bằng Venlafaxin – thành phần có trong thuốc Velaxin. Bệnh nhân bị tăng áp lực nội nhãn, nguy cơ mắc Glocom góc hẹp cấp tính cần được theo dõi chặt chẽ.

5.5 Huyết áp

Tăng huyết áp có liên quan đến liều dùng đã được báo cáo thường xảy ra khi dùng Velaxin. Mọi bệnh nhân cần được kiểm tra huyết áp và kiểm soát tăng huyết áp hiện có trước khi dùng thuốc Velaxin.

5.6 Nhịp tim

Có thể tăng nhịp tim khi dùng Velaxin với liều cao.

5.7 Bệnh tim và nguy cơ loạn nhịp

Velaxin chưa được đánh giá ở các đối tượng mới có tiền sử nhồi máu cơ tim/ bệnh tim không ổn định. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc Velaxin cho các đối tượng này.

5.8 Co giật

Co giật có thể xảy ra khi điều trị bằng Velaxin. Dừng điều trị bằng Velaxin nếu bệnh nhân bị co giật.

5.9 Hạ Natri máu

Hạ Natri máu/ hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp có thể xảy ra khi dùng thuốc Velaxin. Tình trạng này thường gặp ở các đối tượng bị giảm thể tích máu hay mất nước.

5.10 Cholesterol máu

Tăng Cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng đã được báo cáo xảy ra ở 5.3% bệnh nhân điều trị bằng Velaxin.

5.11 Sử dụng đồng thời với các chế phẩm giảm cân

Độ an toàn và hiệu quả của Velaxin khi dùng đồng thời với các chế phẩm giảm cân chưa được nghiên cứu, vì vậy, không nên dùng đồng thời.

5.12 Hưng cảm/ hưng cảm nhẹ

Tình trạng này có thể xảy ra trên tỷ lệ nhỏ bệnh nhân bị rối loạn tâm thần đã điều trị bằng thuốc chống trầm cảm bao gồm cả Velaxin.

5.13 Gây hấn

Gây hấn có thể xảy ra ở một số ít người bệnh sử dụng thuốc trầm cảm trong đó có thuốc Velaxin. Do đó, cũng cần phải thận trọng khi dùng Velaxin cho nhóm đối tượng có tiền sử gây hấn.

5.14 Ngưng điều trị

Triệu chứng cai thuốc khi dừng điều trị có thể xảy ra, đặc biệt là khi dừng đột ngột. Nguy cơ của hội chứng cai thuốc có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm cả thời gian và liều điều trị, tỷ lệ giảm liều.

5.15 Đứng ngồi không yên/ tâm thần bất an

Sử dụng Velaxin có thể dẫn đến tình trạng đứng ngồi không yên, tâm thần bất an. Hiện tượng này có thể xảy ra trong vài tuần đầu sử dụng thuốc Velaxin.

5.16 Khô miệng

Có khoảng 10% điều trị bằng Velaxin có biểu hiện khô miệng.

Những cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Velaxin được đưa ra nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả.

6. Tương tác Velaxin

Khi dùng Velaxin bạn cũng có thể gặp phải các tương tác nếu đang dùng các thuốc khác gồm:

  • Thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOI);
  • Thuốc giải phóng Serotonin;
  • Thuốc hoạt hoá hệ thần kinh trung ương;
  • Ketoconazol;
  • Lithi;
  • Diazepam;
  • Imipramin;
  • Haloperidol;
  • Risperidon;
  • Metoprolol;
  • Indinavir;
  • ...

Để đảm bảo, hãy thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ các thuốc bạn đang dùng khi có chỉ định uống Velaxin.

7. Tác dụng phụ Velaxin

Velaxin công dụng chống trầm cảm, khi dùng bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Bầm máu;
  • Xuất huyết tiêu hoá;
  • Chảy máu niêm mạc;
  • Phản vệ;
  • Tăng Prolactin máu;
  • Tăng Cholesterol máu;
  • Giảm cân;
  • Hạ Natri máu;
  • Buồn ngủ/ mất ngủ;
  • Hưng phấn, kích động;
  • Lú lẫn;
  • Đau đầu;
  • Co giật;
  • Giãn đồng tử;
  • Mất thị giác;
  • Đánh trống ngực;
  • Ù tai;
  • Buồn nôn;
  • Khô miệng;
  • Toát mồ hôi;
  • Tiểu rắt;
  • ...

Theo dõi và thông báo cho bác sĩ các vấn đề liên quan đến tác dụng phụ khi uống Velaxin để được xử trí.

Lưu ý:

  • Không dùng Velaxin cho phụ nữ có thai;
  • Thuốc Velaxin không dùng khi cho con bú;
  • Lái xe và vận hành máy móc dùng Velaxin phải thận trọng;

8. Bảo quản Velaxin

  • Velaxin được bảo quản trong nhiệt độ phòng.

Bài viết đã cung cấp thông tin Velaxin có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Velaxin theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Velaxin là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • onegpazin
    Công dụng của thuốc Onegpazin

    Thuốc Onegpazin là thuốc điều trị tâm thần phân liệt và các bệnh loạn thần khác. Để đảm bảo an toàn trong thời gian dùng thuốc, người bệnh nên biết rõ tác dụng, cách dùng và các lưu ý trước ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • daquetin 25
    Công dụng thuốc Daquetin 25

    Công dụng thuốc Daquetin 25 là gì? Những lưu ý về liều dùng, tác dụng phụ, tương tác của thuốc sẽ có trong nội dung dưới đây. Bạn đọc tham khảo để nắm rõ những thông tin về cách sử ...

    Đọc thêm
  • Depakine chrono 500 mg
    Công dụng thuốc Depakine chrono 500 mg

    Thuốc Depakine chrono 500 mg là dạng thuốc phóng thích kéo dài có hoạt chất chính là Natri Valproat. Thuốc được sử dụng trong điều trị các thể động kinh và dự phòng/điều trị hưng cảm trong rối loạn cảm ...

    Đọc thêm
  • olanxol 10mg
    Công dụng thuốc Olanxol 10mg

    Olanxol 10mg là thuốc điều trị cho các trường hợp mắc chứng hưng cảm, rối loạn lưỡng cực hoặc tâm thần phân liệt. Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ theo những hướng dẫn ...

    Đọc thêm
  • Olangim 10mg
    Công dụng thuốc Olangim 10mg

    Thuốc Olangim 10mg có tác dụng gì đối với hệ thần kinh? Thực tế, thuốc Olangim 10mg có tác dụng điều trị bệnh loạn thần, cụ thể là tâm thần phân liệt và hưng cảm mức độ vừa và nặng ...

    Đọc thêm