Công dụng thuốc Unitadin

Unitadin thuộc nhóm thuốc chống dị ứng trong các trường hợp quá mẫn, có thành phần chính là Loratadine. Thuốc Unitadin được dùng để điều trị các triệu chứng liên quan đến dị ứng. Thông tin chi tiết về thuốc Unitadin được trình bày trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Unitadin là gì?

  • Unitadin có thành phần chủ yếu là Loratadine với hàm lượng 10mg, được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên.

Cơ chế của thuốc:

  • Loratadine là thuốc kháng Histamin 3 vòng, có tác dụng đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, tác động kéo dài. Loratadine không có tác dụng làm dịu trên hệ thần kinh trung ương.
  • Loratadine có tác dụng chống ngứa và nổi mề đay liên quan đến Histamin. Nhưng Loratadin không có tác dụng bảo vệ hay hỗ trợ đối với trường hợp giải phóng Histamin nặng như sốc phản vệ.
  • Loratadine không có tác dụng an thần như tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng Histamin thế hệ thứ nhất.

2. Thuốc Unitadin có tác dụng gì?

Thuốc Unitadin được sử dụng trong những trường hợp:

  • Dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng như hắt hơi với các triệu chứng: Chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa và xót mắt, hắt hơi, sổ mũi.
  • Nổi mề đay mạn tính.
  • Rối loạn dị ứng ngoài da.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Unitadin

Liều dùng:

  • Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống 5mg x 1 lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 10 mg x 1 lần/ ngày.
  • Người từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 mg x 1 lần/ ngày.
  • Người suy gan, suy thận nên khởi đầu bằng liều 10 mg uống cách ngày.

Cách dùng:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Unitadin trước khi dùng.
  • Thuốc Unitadin được dùng theo đường uống.
  • Uống Unitadin với nước lọc, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định của thuốc Unitadin

Không sử dụng thuốc Unitadin cho các trường hợp:

  • Quá mẫn hoặc dị ứng với Loratadine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Tác dụng phụ của thuốc Unitadin

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Thần kinh: Đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn mửa, viêm loét dạ dày.

Tác dụng phụ ít gặp:

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Thần kinh: Trầm cảm, lo lắng.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp nhanh trên thất.
  • Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, rối loạn kinh nguyệt.
  • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, sốc phản vệ, rụng tóc.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Unitadin

  • Đối với bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều khởi đầu thấp hơn vì giảm thanh thải loratadine. Nên khởi đầu bằng liều 5mg mỗi ngày hoặc 10mg mỗi 2 ngày.
  • Đối với trẻ em: Chưa có báo cáo về tính an toàn và hiệu lực của thuốc Unitadin khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Đối với phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo về tính an toàn khi sử dụng thuốc Unitadin trong thời gian mang thai. Nên chỉ dùng Unitadin khi lợi ích của thuốc cao hơn những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Loratadine được bài tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamin ở trẻ sơ sinh. Không nên dùng thuốc Unitadin trong trường hợp này.
  • Đối với người cao tuổi khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng và tăng nguy cơ sâu răng. Cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Unitadin.

7. Tương tác thuốc Unitadin

  • Rượu làm giảm tác dụng của thuốc Unitadin khi dùng đồng thời.
  • Nồng độ loratadine tăng nhẹ khi dùng đồng thời với Ketoconazol, Cimetidin hoặc Erythromycin.
  • Thuốc Unitadin làm ảnh hưởng đến kết quả các thử nghiệm trên da vì thuốc có thể làm mất hoặc giảm dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da. Nên ngưng sử dụng Unitadin khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm.
  • Sử dụng đồng thời Unitadin và Cimetidin có thể gây tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương lên 60 %, do Cimetidin ức chế chuyển hóa Loratadine.
  • Sử dụng đồng thời Unitadin và Ketoconazol có thể gây tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.
  • Sử dụng đồng thời Unitadin và Erythromycin có thể gây tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương.
  • Không dùng Unitadin với Pseudoephedrin khi đã và đang dùng các thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày, vì có ảnh hưởng đến huyết áp.

Thuốc Unitadin được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng. Unitadin là thuốc kê đơn nên khi sử dụng cần nghe theo lời khuyên của bác sĩ. Hãy gọi lại cho bác sĩ nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi gì về thuốc Unitadin.

66 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan