Công dụng thuốc Ultibact

Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

1. Ultibact là thuốc gì?

Thành phần của thuốc Ultibact. Mỗi lọ chứa:

  • Cefoperazon natri tương đương Cefoperazon..........500 mg;
  • Sulbactam natri tương đương Sulbactam........... 500 mg.

Ultibact được kết hợp giữa Cefoperazon (kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin, có phổ kháng khuẩn rộng và dùng đường tiêm) với Sulbactam (1 dẫn xuất của nhân penicilin cơ bản). Ultibact được sản xuất dưới dạng bột pha tiêm bởi công ty Systa Labs của Ấn Độ với SĐK:VN-18785-15.

2. Thuốc Ultibact chữa bệnh gì?

Thuốc Ultibact được chỉ định điều trị và kê đơn bởi bác sĩ chuyên khoa. Thông thường, Ultibact được sử dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp trên và dưới.
  • Viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn ổ bụng khác (viêm túi mật, viêm màng bụng và viêm đường mật,...).
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn khác ở cơ quan sinh dục.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và đường tiết niệu dưới.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm trùng xương, khớp.

Do phổ kháng khuẩn rộng nên thuốc Ultibact cũng có thể điều trị hiệu quả hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, có thể phối hợp Ultibact với những kháng sinh khác nếu cần. Trong trường hợp kết hợp với Aminoglycosid thì cần theo dõi chức năng thận của người bệnh trong suốt đợt điều trị.

Lưu ý: Nên sử dụng Ultibact trong điều trị sau khi có kết quả phân lập vi khuẩn gây bệnh và xác định độ nhạy cảm của chúng với thuốc.

3. Chống chỉ định sử dụng thuốc Ultibact

Chống chỉ định dùng thuốc Ultibact trong trường hợp:

  • Bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm Penicillin hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Ultibact

Trong quá trình sử dụng Ultibact, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, thường đi kèm với buồn nôn và nôn.
  • Da: Ban sẩn, ngoại ban và mề đay.
  • Huyết học: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính khi điều trị kéo dài và có thể hồi phục. Một số trường hợp test Coomb dương tính trong khi điều trị với thuốc kháng sinh cephalosporin. Giảm hemoglobin hoặc thể tích hồng cầu đặc đã được ghi nhận với cephalosporin. Tăng bạch cầu ưa eosin và giám tiểu cầu thoáng qua, giảm prothrombin huyết.
  • Phản ứng khác: Nhức đầu, sốt, đau chỗ tiêm và ớn lạnh (< 1%).
  • Xét nghiệm: Tăng tạm thời chỉ số SGOT, SGPT, phosphatase kiềm và bilirubin (6,3 - 10%).
  • Phần ứng tại chỗ: Đôi khi đau tại chỗ thoáng qua sau khi tiêm bắp.

Như các Cephalosporin và Penicillin khác, khi truyền tĩnh mạch thì một số bệnh nhân có thế bị viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền.

Tác dụng phụ do Ultibact thường từ nhẹ đến vừa và tự hồi phục khi tiếp tục điều trị. Hãy thông báo cho thầy thuốc hoặc nhân viên y tế những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

5. Liều lượng và cách dùng Ultibact

Ultibact được sử dụng theo chỉ định và chỉ dẫn của bác sĩ, thông thường thuốc được sử dụng như sau:

Liều điều trị Ultibact thông thường đối với người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ: 1-2g/ ngày, mỗi liều cách nhau 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g/ngày, mỗi liều cách nhau 12 giờ.

Điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc điều trị vi khuẩn kém nhạy cảm: Tổng liều 8g/24h. Liều tối đa khuyến cáo cho sulbactam là 4g/ ngày. Khi điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, cần sử dụng thuốc ít nhất 10 ngày.

Điều chỉnh liều Ultibact ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Bệnh nhân có thanh thải creatinin l5 - 30 ml/ phút chỉ nên dùng tối đa 1g sulbactam mỗi 12 giờ (tối đa 2g sulbactam mỗi ngày),
  • Bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15 mg/phút chỉ nên dùng tối đa 500 mg sulbactam mỗi 12 giờ (tối đa 1g sulbactam mỗi ngày).

Liều sử dụng cho người mắc bệnh gan hoặc tắc mật không quá 4g/ 24giờ.

Trong nhiễm khuẩn nặng có thể cần phải thêm cefoperazon riêng biệt.

Dược động học của sulbactam thay đổi nhiều khi thẩm phân máu. Do đó nên dùng thuốc sau khi thẩm phân.

Đối với trẻ em: Chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn khi dùng cho đối tượng này.

6. Tương tác thuốc Ultibact

Thuốc Ultibact có thể xảy ra một số tương tác như sau:

  • Sử dụng thuốc với rượu: Đỏ bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh.
  • Sử dụng đồng thời Ultibact với Warfarin và Heparin có thể làm tăng tác dụng giảm Prothrombin huyết của Cefoperazon.
  • Kháng sinh nhóm Aminoglycosid: Không nên trộn lẫn Sulbactam/ Cefoperazone và các Aminoglycosid với nhau sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc.
  • Lindocain: Không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl do hỗn dịch này tương kỵ nhau.
  • Cần thận trọng khi kết hợp với thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, thuốc kháng viêm không steroid vì có khả năng gây chảy máu.
  • Không nên trộn lẫn thuốc Ultibact với Amikacin, Gentamicin, Kanamycin B, Doxycynlin, Meclofenoxat, Ajmalin, Diphenhydramine, Kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa.
  • Tương tác trong xét nghiệm: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Xét nghiệm Coomb dương tính.

7. Quá liều Ultibact

Sử dụng quá liều Ultibact có thể gây ra triệu chứng quá mức của các tác dụng phụ. Nồng độ beta lactam cao trong dịch não tủy có thể gây các tác dụng lên thần kinh gồm cả co giật nên cần lưu ý.

Phương pháp thẩm phân máu có thể tăng thải trừ thuốc khỏi cơ thể nếu xảy ra quá liều trên bệnh nhân mắc bệnh thận.

8. Hướng dẫn bảo quản Ultibact

Ultibact cần được bảo quản nơi khô mát, không quá 30°C và tránh ánh sáng. Dung dịch sau khi pha cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 25 độ C và cần sử dụng trong vòng 24 giờ hoặc bảo quản lạnh (2-5 độ C) và sử dụng trong thời gian 5 ngày.

Trên đây là những công dụng của thuốc Ultibact, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Nếu cần thiết có thể tham khảo thêm ý kiến các bác sĩ, dược sĩ để việc điều trị mang đến kết quả nhanh hơn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

27 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan