Công dụng thuốc Trimoxtal 250/250

Thuốc Trimoxtal 250/250 thuộc nhóm thuốc kháng sinh có thành phần chính gồm amoxicillin và sulbactam thường được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, thận, nhiễm trùng phụ khoa, vùng bụng hay các nhiễm khuẩn da và mô mềm khác.

1. Trimoxtal là thuốc gì?

Trimoxtal là thuốc gì? Thuốc kháng sinh Trimoxtal có thành phần gồm amoxicillin phối hợp với sulbactam có công dụng cụ thể như sau:

  • Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng và đặc biệt là chống trực khuẩn gram âm. Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn nhờ cơ chế gắn vào một hoặc nhiều protein của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, đây là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn sẽ tự phân hủy do các enzyme tự huỷ của thành tế bào vi khuẩn
  • Sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá huỷ và có tác dụng đồng vận rõ rệt với penicillin. Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam- amoxicillin đem lại hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta- lactam

Về dược động học:

  • Amoxicillin được hấp thu khi uống lên tới 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường sử dụng thuốc Trimoxtal sẽ có thời gian bán thải trong huyết thanh khoảng 1 giờ
  • Đối với sulbactam khi sử dụng ngoài đường tiêu hoá cho thấy sinh khả dụng của thuốc gần như 100%. Tuy nhiên, nếu dùng theo đường uống sự hấp thu của đường tiêu hoá là không hoàn toàn.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Trimoxtal

Thuốc Trimoxtal thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, tụ cầu, phế cầu
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: đặc biệt là các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, vùng miệng do tụ cầu vàng.

Các chống chỉ định của thuốc Trimoxtal gồm có:

  • Bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các cephalosporin và sulbactam
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá
  • Nhiễm khuẩn có tăng bạch cầu đơn nhân
  • Nhiễm virus herpes
  • Đang điều trị bằng allopurinol

3. Liều sử dụng của thuốc Trimoxtal

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Trimoxtal sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2-4 viên/lần x 2 lần/ngày
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: 75mg- 100mg amoxicillin/kg thể trọng, chia 2-3 lần/ngày
  • Bệnh nhân suy thận cần chỉnh liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin

Sử dụng quá liều Trimoxtal có thể gây ra các triệu chứng buồn nôn, nôn, tiêu chảy và sự xáo trộn cân bằng nước, điện giải, đặc biệt co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân có chức năng thận suy yếu hoặc ở những liều cao. Hiện nay, không có thuốc giải độc đặc hiệu nhưng có thể loại bỏ bằng thẩm phân máu, điều trị triệu chứng, cần đặc biệt lưu ý đến cân bằng nước- điện giải.

4. Tác dụng phụ của thuốc Trimoxtal

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Trimoxtal có thể gặp các tác dụng phụ như sau:

  • Ngoại ban xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị
  • Buồn nôn, nôn, đau thượng vi, tiêu chảy
  • Ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hội chứng Stevens- Johnson
  • Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt
  • Viêm đại tràng có màng giả, viêm tiểu- đại tràng cấp
  • Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Trimoxtal

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Trimoxtal gồm có:

  • Bệnh nhân điều trị bằng Trimoxtal có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh khác (chủ yếu là pseudomonas hoặc candida). Nếu xuất hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Có thể xuất hiện tăng men gan trong quá trình điều trị
  • Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ đối với bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai estrogen và progestin khi dùng thuốc Trimoxtal.
  • Kiểm tra chức năng gan thận định kỳ nếu muốn sử dụng Trimoxtal kéo dài.
  • Thận trọng khi sử dụng Trimoxtal cho người lớn tuổi, trẻ em, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Không có nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc Trimoxtal nhưng các tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến người bệnh, do đó không nên dùng thuốc khi cần lái xe hoặc vận hành máy móc

6. Các tương tác thuốc với Trimoxtal

Các tương tác thuốc với Trimoxtal có thể xảy ra:

  • Dùng đồng thời Trimoxtal với allopurinol làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng dị ứng da
  • Probenecid có thể bị tăng nồng độ trong máu khi dùng đồng thời với Trimoxtal, vì bị giảm bài xuất ở ống thận
  • Chloamphenicol, macrolide, sulfonamide và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của penicillin.
  • Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu.

Tóm lại, thuốc Trimoxtal 250/250 thuộc nhóm thuốc kháng sinh có thành phần chính gồm amoxicillin và sulbactam thường được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, thận, nhiễm trùng phụ khoa, vùng bụng hay các nhiễm khuẩn da và mô mềm khác. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

913 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Midampi 600
    Công dụng thuốc Midampi 600

    Thuốc Midampi 600 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa, đường niệu dục,...Vậy cách sử dụng thuốc Midampi 600 như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • asiamox
    Công dụng thuốc Asiamox

    Asiamox là một thuốc kháng sinh có chứa Amoxicillin. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiêu hoá và hệ tiết niệu sinh dục... Thuốc dùng được cho cả người lớn và ...

    Đọc thêm
  • alemctum
    Công dụng thuốc Alemctum

    Alemctum là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được chỉ định để điều trị một số bệnh truyền nhiễm như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.... Dưới đây là những thông ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Miraclav
    Công dụng thuốc Miraclav

    Thuốc Miraclav thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, điều trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có 2 thành phần chính là Amoxicillin (875mg) và Clavulanic acid (125mg), được bào chế dưới dạng viên nén.

    Đọc thêm
  • Fytobact 1g
    Công dụng thuốc Fytobact 1g

    Fytobact là thuốc kháng sinh được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn phúc mạc,... Vậy công dụng của thuốc là gì và cần lưu ý gì khi sử dụng?

    Đọc thêm