Công dụng thuốc Trifamox IBL 1500

Trifamox IBL 1500 là thuốc kháng sinh dạng bột pha tiêm, có thành phần chính gồm Amoxicilline và Sulbactam. Trifamox IBL 1500 được dùng nhiều trong điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, viêm nội tâm mạc,... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Trifamox IBL 1500 cho bạn đọc.

1. Trifamox IBL 1500 là thuốc gì?

Trifamox IBL 1500 được xếp vào nhóm thuốc kháng sinh, được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến nặng. Thuốc Trifamox IBL 1500 được dùng dưới dạng thuốc pha tiêm, dạng bào chế gồm lọ thuốc bột và một ống dung môi pha tiêm. Thành phần hoạt chất thuốc Trifamox IBL 1500 trong mỗi lọ gồm Amoxicilin (1g) và Sulbactam (0,5g).

Thuốc Trifamox IBL 1500 được sản xuất bởi công ty Laboratorios Bago S.A - Argentina, trên thị trường dược phẩm Việt Nam thì thuốc Trifamox IBL 1500 có số đăng ký là VN-8228-04.

2. Công dụng của thuốc Trifamox IBL 1500

Thành phần chính của thuốc Trifamox IBL 1500 gồm 2 hoạt chất chính là Amoxicillin, một kháng sinh thuộc nhóm aminopenicillin và Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase ở virus.

Công dụng của Amoxicillin:

  • Kháng sinh thuộc nhóm Aminopenicillin này có tác dụng phần lớn với các vi khuẩn gram âm và gram dương, có thể liệt kê như liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli,,...
  • Trong môi trường acid, Amoxicillin tỏ ra bền hơn và có tác dụng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
  • Amoxicilin có tác dụng phân bố vào hầu hết các dịch trong cơ thể nhưng không phân bố ở mô não và dịch não tủy. Nồng độ đỉnh của thuốc đạt được trong máu khoảng từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc, với bệnh nhân dùng đường tiêm thì sẽ đạt được nồng độ đỉnh nhanh hơn.
  • Với tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm và gram dương gây ra thì thuốc Trifamox IBL 1500 được dùng chủ yếu trong các trường hợp người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới), nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường tiết niệu,...

Công dụng của Trifamox IBL 1500

  • Thành phần hoạt chất thứ hai của thuốc Trifamox IBL 1500 chính là sulbactam, một kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam có tác dụng ức chế beta-lactamase. Tác dụng chính của kháng sinh này là gắn vào beta lactamase và làm mất hoạt tính của enzym này. Sự kết hợp của sulbactam và kháng sinh nhóm Penicilin nhằm mang lại độ hiệu quả với khổ kháng khuẩn của penicilin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse. Khi beta lactamse bị bất hoạt, kháng sinh penicilin mới có cơ hội để tấn công vi khuẩn.

3. Chỉ định dùng thuốc Trifamox IBL 1500

Là một trong những nhóm kháng sinh phổ biến hiện nay, thuốc Trifamox IBL 1500 được dùng trong điều trị các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm thanh quản, viêm họng, sổ mũi, viêm xoang)
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, giãn phế quản, áp xe phổi, hen phế quản bội nhiễm)
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm bàng quang, niệu đạo,...)
  • Người bệnh viêm thận – bể thận
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • nhiễm khuẩn phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí
  • Lậu không biến chứng
  • Bệnh thương hàn
  • Viêm màng não
  • Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp
  • Người bệnh viêm nội tâm mạc, điều trị dự phòng bệnh viêm nội tâm mạc.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Trifamox IBL 1500

Trong một số trường hợp cụ thể, thuốc Trifamox IBL 1500 được chống chỉ định để không gây ra các tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân. Các chống chỉ định bao gồm:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Người bệnh đang bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn
  • Người bệnh đang nhiễm virus Herpes.

5. Liều lượng và cách dùng thuốc Trifamox IBL 1500

Cách dùng: Thuốc Trifamox IBL 1500 được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tình mạch.

  • Tiêm bắp: Hòa tan 1 lọ thuốc Trifamox IBL 1500 với 3,2ml nước cất (có thể thay thế bằng lidocain hydroclorid 0,5% hay 2%). Đối với vị trí là tiêm bắp thì dung dịch tiêm nên được sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha xong.
  • Tiêm tĩnh mạch thuốc Trifamox IBL 1500: Hòa tan 1 lọ thuốc Trifamox IBL 1500 với nước cất, sau đó tiến hành tiêm tĩnh mạch chậm trong 10-15 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: Pha loãng dung dịch tiêm tĩnh mạch với 50-100ml dung dịch pha loãng tương hợp với thuốc, sau đó truyền tĩnh mạch từ 15-30 phút.

Liều dùng thuốc Trifamox IBL 1500 ở người lớn:

  • Liều dùng cho người lớn: 1,5g-3g/lần, mỗi 6 giờ dùng 1 lần. Đáp ứng điều kiện Sulbactam không quá 4g/ngày. Tùy vào mức độ nhiễm khuẩn, có thể chia liều dùng thuốc Trifamox IBL 1500 theo các mức độ như sau:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ (1-2 lọ/ngày);
    • Nhiễm khuẩn vừa (tối đa 4 lọ/ngày);
    • Nhiễm khuẩn nặng (tối đa 8 lọ/ngày)
  • Với người bệnh cần điều trị lậu không có biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất (1 lọ hoặc 2 lọ) hoặc phối hợp với uống 1g Probenecid.

Liều dùng thuốc Trifamox IBL 1500 cho trẻ em

  • 100mg Amoxicilin + 50g Sulbactam/theo kg cân nặng/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 – 8 giờ.
  • Đối với trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống, nên sử dụng liều như trên, nhưng chia thành nhiều liều nhỏ, tiêm cách nhau mỗi 12 giờ

Lưu ý chung: Dù là người lớn hay trẻ em, liều dùng Trifamox IBL 1500 sẽ được chỉ định cho tới khi người bệnh hết sốt trong 48 giờ. Thời gian điều trị với thuốc Trifamox IBL 1500 có thể kéo dài từ 5-14 ngày hoặc kéo dài hơn tùy tình trạng người bệnh.

6. Tác dụng phụ của thuốc Trifamox IBL 1500

Trên lâm sàng, một số tác dụng phụ của thuốc Trifamox IBL 1500 được ghi nhận lại như sau:

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Trifamox IBL 1500

  • Xử trí quá liều: Hoạt chất Amoxicilin và Sulbactam trong thuốc Trifamox IBL 1500 có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn cơ thể bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng thải trừ của thuốc trong trường hợp dùng thuốc quá liều ở các bệnh nhân suy thận
  • Probenecid dạng uống làm gia tăng ức chế cạnh tranh sự thải trừ của cả Amoxicilin và Sulbactam qua ống thận. Do đó khi dùng Probenecid kết hợp với thuốc Trifamox IBL 1500 sẽ làm tăng nồng độ của 2 hoạt chất thuốc Trifamox IBL 1500 trong huyết thanh.
  • Thuốc Trifamox IBL 1500 có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dùng theo đường uống. Do đó với khi kê đơn bác sĩ cần thông báo trước cho người bệnh.
  • Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Trifamox IBL 1500, thầy thuốc nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin và các thuốc khác của người bệnh.
  • Tính an toàn của 2 hoạt chất trong thuốc Trifamox IBL 1500 trong thời kỳ thai nghén còn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do đó không thể khẳng định việc sử dụng thuốc Trifamox IBL 1500 trên phụ nữ đang mang thai là an toàn.
  • Theo những nghiên cứu lâm sàng thì 2 hoạt chất thuốc Trifamox IBL 1500 là Amoxicilin và Sulbactam có thể bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Trifamox IBL 1500 ở bệnh nhân có tiền sử bệnh loét đường tiêu hóa (viêm dạ dày do dùng kháng sinh, viêm ruột loét).

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Trifamox IBL 1500, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Trifamox IBL 1500 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

144 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • kefodox
    Công dụng thuốc Kefodox

    Thuốc Kefodox là thuốc được bào chế dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, đường tiết niệu. Thuốc Kefodox có thành phần chính là kháng sinh Cefpodoxim. Liều dùng, cách dùng và các lưu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Kataria Granules
    Công dụng thuốc Kataria Granules

    Kataria Granules là thuốc được dùng trong điều trị viêm bàng quang ở phụ nữ. Thuốc được bào chế dưới dạng cốm và dùng theo đường uống. Cùng điểm qua những thông tin cần thiết và công dụng, cách dùng ...

    Đọc thêm
  • abitrax
    Thuốc Abitrax có tác dụng gì?

    Thuốc Abitrax được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu và viêm màng não. Thuốc được sử dụng thông qua đường tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

    Đọc thêm
  • Ximloma
    Công dụng thuốc Ximloma

    Ximloma là thuốc kháng sinh được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường sinh dục, mô mềm và sản phụ khoa. Thuốc Ximloma được dùng theo đường tiêm với dạng bào chế là bột pha ...

    Đọc thêm
  • marksanscef
    Công dụng thuốc Marksanscef

    Marksanscef là thuốc kháng sinh dùng trong các bệnh nhiễm trùng như viêm màng não, nhiễm trùng đường niệu, giang mai, viêm phổi,... Marksanscef được dùng theo đường tiêm với liều lượng là 1g Ceftriaxone trong mỗi liều. Cùng Vinmec ...

    Đọc thêm