Công dụng thuốc tranexamic acid

Thuốc acid tranexamic có công dụng gì? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc acid tranexamic qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc acid tranexamic là thuốc gì

Acid tranexamic là loại thuốc chống tiêu fibrin, thuốc cầm máu. Một số tên gọi khác: Acidum tranexamicum, trans-Tranexamic acid, trans-Amcha,....

Thuốc acid tranexamic được bào chế dưới nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:

  • Dạng viên nén, viên nén bao phim: thuốc tranexamic acid 250mg, thuốc tranexamic acid 500mg, thuốc tranexamic acid 1000mg.
  • Dạng viên nang: thuốc tranexamic acid 250mg, thuốc tranexamic acid 500mg.

Dạng ống tiêm: thuốc tranexamic acid 50mg/ ml, 100mg/ ml, 250mg/ 5ml, 500mg/ 5ml, 1000mg/ 10ml.

2. Công dụng, chỉ định

Thuốc tranexamic acid với công dụng chống tiêu fibrin, cầm máu thường được dùng trong các trường hợp sau đây:

  • Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa.
  • Phòng ngừa tình trạng chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.
  • Phòng ngừa và điều trị tình trạng chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức.
  • Dùng trong thời gian từ 2 - 8 ngày, trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu. Hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ cổ tử cung hoặc phẫu thuật bàng quang.
  • Chảy máu răng miệng ở những người có rối loạn đông máu bẩm sinh hoặc mắc phải.
  • Hỗ trợ giảm mất máu trong phẫu thuật, đặc biệt là trong các cuộc phẫu thuật tim, thay khớp, ghép gan.
  • Dùng cho phụ nữ bị rong kinh nguyên phát.
  • Dùng cho những người bị phù mạch di truyền.
  • Những người bị xuất huyết tiền phòng do chấn thương.
  • Trường hợp bị chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.

3. Chống chỉ định

Thuốc tranexamic acid chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:

  • Trường hợp có tiền sử quá mẫn với tranexamic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Những người có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (mắc bệnh nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...).
  • Trường hợp chảy máu dưới màng nhện, có rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải. Nguyên nhân do không theo dõi được độc tính của thuốc.
  • Người có tiền sử co giật.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.

4. Liều dùng và cách dùng

4.1. Liều dùng thuốc tranexamic acid

Đối với người lớn:

  • Trường hợp điều trị trong thời gian ngắn đối với tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức:
    • Dùng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm: 0,5 - 1,0g (hoặc 10mg/kg)/lần, ngày 3 lần. Sau khi đã điều trị ban đầu bằng tiêm tĩnh mạch, tiếp tục truyền tĩnh mạch liên tục, liều 25 - 50mg/ kg/ ngày.
    • Dùng theo đường uống: 1,0 - 1,5g (hoặc 15 - 25mg/ kg)/ lần, ngày 2 - 4 lần.
    • Xuất huyết tiền phòng do chấn thương: Dùng 2 - 3 viên x 3 lần/ ngày, liều dựa trên 25mg/kg, 3 lần/ngày.
  • Trường hợp phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu:
    • Dùng theo đường uống: Uống 25mg/ kg/ lần, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật
    • Dùng theo đường tiêm tĩnh mạch (ở những người không thể uống được): Liều dùng 10mg/ kg/ lần.
  • Trường hợp dùng cho phụ nữ bị rong kinh: (khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt): Dùng theo đường uống: Uống 1g lần, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều dùng tối đa 4,0g/ ngày.
  • Trường hợp phù mạch di truyền: Dùng theo đường uống: Uống 1,0 - 1,5g/ ngày, ngày 2 - 3 lần.
  • Trường hợp chảy máu mũi: Uống 1,0 g/ lần, ngày 3 lần trong 7 ngày.

Đối với trẻ em

  • Dùng theo đường uống: Dùng 25mg/ kg/ lần
  • Dùng theo đường tĩnh mạch 10mg/ kg/ lần, ngày 2 - 3 lần, tùy theo chỉ định.

Đối tượng bị suy thận

Liều dùng và khoảng cách dùng được quyết định dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh (Creatinin) hoặc độ thanh thải creatinin (CrCl).

  • Điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh:
    • Creatinin: 120 - 250 micromol/lít:
      • Dùng theo đường uống 15mg/ kg/ lần, ngày 2 lần,
      • Dùng theo đường tĩnh mạch 10mg/ kg/ lần, ngày 2 lần.
    • Creatinin: 250 - 500 micromol/ lít:
      • Dùng theo đường uống: Mỗi ngày một lần 15mg/ kg
      • Dùng theo đường tĩnh mạch: Mỗi ngày một lần 10mg/ kg.
    • Creatinin > 500 micromol/lít:
      • Dùng theo đường uống: Dùng 7,5mg/ kg/ lần/ ngày hoặc 15mg/ kg cách mỗi 48 giờ
      • Dùng theo đường tĩnh mạch: Mỗi ngày một lần 5mg/ kg hoặc 10mg/kg cách mỗi 48 giờ (một số chế phẩm chống chỉ định ở người suy thận nặng).
  • Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin (CrCl):
    • CrCl từ 50 - 80ml/ phút: Dùng 50% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch 10mg/ kg/ lần, ngày 2 lần hoặc uống 15mg/ kg/ lần, ngày 2 lần.
    • CrCl từ 10 - 50ml/ phút: Dùng 25% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch liều 10mg/ kg/ ngày hoặc uống 15mg/ kg/ ngày.
    • CrCl dưới 10ml/ phút: Dùng 10% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch liều 10mg/ kg mỗi 48 giờ hoặc uống liều 15mg/ kg mỗi 48 giờ.

Dung dịch tranexamic acid còn được dùng tại chỗ để rửa bàng quang hoặc súc miệng.

4.2. Cách dùng

Thuốc tranexamic acid được dùng bằng đường uống, tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 100mg/ phút hay 1ml/ phút) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. Dùng đường tĩnh mạch sau vài ngày thường chuyển sang đường uống. Ngoài ra, cũng có thể điều trị khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục.

5. Một số lưu ý khác

Tương tác thuốc khi dùng cùng thuốc uống ngừa thai chứa estrogen.

Tác dụng phụ: Gây rối loạn tiêu hóa.

Chú ý đề phòng đối với bệnh nhân mắc bệnh huyết khối hoặc bệnh lý tiêu hủy đông máu, đối tượng người già và trẻ em.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

34.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan