Công dụng thuốc Tomethrol

Thuốc Tomethrol thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid có thành phần chính là methylprednisolone. Tomethrol có tác dụng trong điều trị bất thường vỏ thượng thận kèm rối loạn dị ứng bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học,...

1. Thuốc Tomethrol có tác dụng gì:

Thành phần chính methylprednisolone trong thuốc Tomethrol có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hoá hơn do đó có tác dụng kéo dài. Các glucocorticoid thấm qua màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết vào DNA (nhiễm sắc thể) và kích thích sự vận chuyển của ARN thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như chịu trách nhiệm chủ yếu vào nhiều tính chất sau khi sử dụng toàn thân.

Thuốc Tomethrol thường được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp, viêm khớp, thấp khớp
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ, hen phế quản, viêm loét đại tràng
  • Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt
  • Dị ứng nặng bao gồm phản vệ
  • Điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát

Các chống chỉ định của thuốc Tomethrol:

  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
  • Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolone
  • Thương tổn da do virus, nầm hoặc lao
  • Bệnh nhân đang dùng vaccin virus sống

2. Liều sử dụng của thuốc Tomethrol

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Tomethrol sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Đối với người lớn:

  • Liều khởi đầu từ 4-48 mg/ngày dùng liều đơn hoặc chia liều
  • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng
  • Viêm khớp dạng thấp: liều khởi đầu 4-6 mg/ngày, đợt cấp tính có thể tăng liều lên tới 16-32 mg/ngày sau đó giảm dần nhanh
  • Bệnh thấp nặng: dùng liều 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng liều duy nhất
  • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolone được giảm dần nhanh
  • Viêm loét đại tràng mãn tính: dùng liều 8 mg/ngày cho đợt nhẹ và 8-24 mg/ngày cho đợt cấp nặng
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: uống 64 mg/ngày trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần
  • Bệnh Sarcoidosis: dùng liều 0,8 mg/kg/ngày giúp bệnh thuyên giảm, liều duy trì thấp 8 mg/ngày

Đối với trẻ em:

  • Suy vỏ thượng thận dùng liều 0,117 mg/kg chia 3 lần
  • Các chỉ định khác có thể dùng liều 0,417- 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần

3. Tác dụng phụ của thuốc Tomethrol:

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Tomethrol dài ngày có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Mất ngủ, dễ bị kích động
  • Chóng mặt, rối loạn tâm thần, co giật, mê sảng, ảo giác
  • Khó tiêu
  • Rậm lông
  • Đái tháo đường
  • Đau khớp
  • Đục thuỷ tinh thể, glocom
  • Chảy máu cam
  • Phù mạch, tăng huyết áp
  • Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô
  • Hội chứng Cushing, ức chế tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết
  • Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ
  • Yếu cơ, loãng xương, gãy xương
  • Phản ứng quá mẫn

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Tomethrol

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Tomethrol gồm có:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Tomethrol ở những người bệnh loãng xương, mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn
  • Thận trọng khi sử dụng corticosteroid đường toàn thân ở người cao tuổi, nên dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất
  • Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi gặp phải stress
  • Khi dùng Tomethrol liều cao có thể ảnh hưởng đến vaccine tiêm chủng
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực methylprednisolone
  • Methylprednisolone có thể làm tăng glucose huyết do đó cần dùng insulin liều cao hơn

Thuốc Tomethro chỉ sử dụng khi có đơn kê của bác sĩ, tránh dùng thuốc tùy tiện sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Khi gặp phải bất cứ triệu chứng bất thường nào nghi ngờ do Tomethro cũng cần thông báo đến bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

34.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thiếu máu tan máu
    Phân loại thiếu máu tan máu

    Thiếu máu tán huyết một trong các bất thường di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Tình trạng này làm đời sống của hồng cầu lưu hành trong máu ngoại vi, dẫn đến tình trạng thiếu máu. Để đưa ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hội chứng evans
    Hội chứng Evans nguy hiểm thế nào?

    Hội chứng Evans - một rối loạn hệ thống miễn dịch hiếm gặp. Đây là hội chứng tan máu tự miễn đồng thời với giảm tiểu cầu. Cùng tìm hiểu rõ hơn về hội chứng Evans qua bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • kelfer 500
    Công dụng thuốc Kelfer 500

    Thuốc Kelfer 500 được chỉ định trong điều trị ở người bệnh bị nhiễm Hemosiderin do truyền máu, hỗ trợ điều trị ở người bệnh gặp tình trạng thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản, ngộ độc sắt hoặc ...

    Đọc thêm
  • helmadol
    Công dụng thuốc Helmadol

    Thuốc Helmadol có chứa các thành phần chính là sắt và acid folic, được sử dụng nhằm điều trị, dự phòng thiếu máu do thiếu sắt và bổ sung acid folic cho các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu. ...

    Đọc thêm
  • fudilac
    Công dụng thuốc Fudilac

    Thuốc Fudilac thuộc nhóm khoáng chất và vitamin với các thành phần chính bao gồm sắt, fumarat, acid folic, vitamin B12, vitamin B6, vitamin C, đồng sulfat. Thuốc Fudilac bào chế ở dạng viên nang mềm và thường chỉ định ...

    Đọc thêm