Công dụng thuốc Theratussine

Thuốc Theratussine được chỉ định để điều trị dị ứng ngoài da với các biểu hiện mề đay, mẩn ngứa, da sưng phù, nóng đỏ, viêm mũi dị ứng. Bài viết dưới đây hướng dẫn về công dụng thuốc Theratussine và các lưu ý khi dùng thuốc Theratussine.

1. Thuốc Theratussine là thuốc gì?

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim bao gồm:

  • Alimemazin Tartrat 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng thuốc Theratussine

Tác dụng của Alimemazin trong công thức

  • Cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H1, do đó có tác dụng chống lại các triệu chứng như nổi mày đay, dị ứng, ngứa,...
  • Tác dụng kháng Cholinergic ngoại vi yếu, một số người dùng thuốc có các triệu chứng như: Nhìn mờ, khô miệng, táo bón, bí tiểu.
  • Ức chế enzyme Histamin N - Methyltransferase, chẹn thụ thể tiết Histamin và tác dụng lên một số thụ thể khác, do đó nó có tác dụng an thần. làm cơ sở để sử dụng như một thuốc tiền mê.
  • Ngoài ra, Alimemazin còn có tác dụng chống nôn, kháng Serotonin mạnh.

2.1 Chỉ định

Thuốc được dùng trong các trường hợp:

  • Sảng rượu cấp ở người cai rượu.
  • Dị ứng hô hấp và ngoài da như: Viêm mũi, hắt hơi, mày đay.
  • Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
  • Nôn thường xuyên ở trẻ em.

2.2 Cách dùng - Liều dùng thuốc Theratussine

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.
  • Uống thuốc nguyên viên, không nghiền hoặc nhai viên nén.
  • Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, không lạm dụng vì có thể gây ra những phản ứng không mong muốn.

Liều dùng:

Tùy vào mục đích điều trị khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau:

Chữa mày đay, mẩn ngứa:

+ Người lớn: Uống 10mg/lần. Ngày sử dụng 2 - 3 lần. Liều có thể lên đến 100mg/ngày nếu người bệnh ngứa dai dẳng, khó chịu.

+ Người cao tuổi: Giảm liều uống 10ml/lần. Ngày sử dụng 1 - 2 lần.

+ Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 2,5 - 5mg/lần. Ngày sử dụng 3 - 4 lần.

Tác dụng kháng Histamin, chống ho:

+ Người lớn: Uống 5mg - 40mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần trong ngày để sử dụng.

+ Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,5 - 1mg/kg/ngày. Chia nhiều lần trong ngày để sử dụng.

Tác dụng gây ngủ:

+ Người lớn: Sử dụng 5 - 20mg trước khi đi ngủ.

+ Trẻ em lớn hơn 2 tuổi: Sử dụng 0,25 - 0,5mg/kg/ngày. Uống trước khi đi ngủ.

2.3 Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi để bù lại liều trước đó.

Quá liều:

Triệu chứng: Buồn ngủ, mất ý thức, tăng nhịp tim, loạn nhịp thất, hạ thân nhiệt. Ngoài ra, các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

Xử trí:

+ Phát hiện sớm (Sau khi uống quá liều nhỏ hơn 6 giờ): Đưa bệnh nhân đi rửa dạ dày.

+ Dùng than hoạt, nếu cần thiết có thể điều trị hỗ trợ giãn mạch toàn thân.

+ Trường hợp nặng nguy cơ gây trụy tim mạch: Tiêm tĩnh mạch dịch truyền làm tăng thể tích tuần hoàn, dịch truyền phải làm ấm trước khi tiêm.

+ Nếu không giải quyết được được bằng cách tiêm dịch truyền, có thể sử dụng các tác nhân tăng co cơ như Dopamin, tránh sử dụng các thuốc co mạch ngoại vi.

+ Loạn nhịp thất: Trở lại bình thường khi thân nhiệt, các rối loạn tuần hoàn và chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu không thuyên giảm hoặc có thể nguy hiểm đến tính mạng, có thể sử dụng thuốc chống loạn nhịp.

+ Ức chế thần kinh trung ương nặng: Sử dụng phương pháp hỗ trợ hô hấp.

+ Hội chứng ác tính do thuốc an thần: Giữ mắt cho người bệnh, ngoài ra có thể sử dụng Dantrolen Natri.

3. Tác dụng phụ của thuốc Theratussine

Một số tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Theratussine:

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, khô miệng, có đờm đặc.

Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, tăng nhịp tim, giảm huyết áp, viêm gan, triệu chứng ngoại tháp, nguy cơ ngừng hô hấp,...

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

4. Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp:

  • Người rối loạn chức năng gan, thận,
  • Bệnh Parkinson, nhược cơ, thiểu năng tuyến giáp.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử mắc Glôcôm góc hẹp.
  • Quá liều Barbituric, rượu, Opiat.
  • Trẻ dưới 2 tuổi.
  • Người bị giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt.
  • Người bị động kinh, u tế bào ưa Crôm, phì đại tiền liệt tuyến.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Theratussine

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây vàng da và phản ứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ. Do đó phải tránh sử dụng với phụ nữ mang thai. Khi cần thiết, phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên sử dụng thuốc trên đối tượng này. Nếu có, trong thời gian sử dụng thuốc người mẹ phải ngưng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cần thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người cao tuổi trong thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh vì có thể gây tăng hoặc hạ nhiệt.
  • Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên.
  • Trong khi sử dụng Alimemazin, tránh dùng với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

6. Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây tương tác với một số thuốc hoặc chế phẩm khác:

  • Kết hợp với rượu, thuốc ngủ Barbiturat làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ngoài ra còn gây ức chế hô hấp.
  • Phối hợp làm tăng tác dụng của thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chẹn thụ thể Alpha-Adrenergic.
  • Tăng tác dụng kháng Cholinergic, giảm tác dụng loạn thần khi phối hợp với các thuốc kháng Cholinergic khác.
  • Đối kháng tác dụng với một số thuốc: Amphetamin, Levodopa, Adrenalin,...
  • Giảm hấp thu khi kết hợp với các Antacid, thuốc chữa Parkinson, Lithi.
  • Hội chứng não cấp có thể xảy ra khi dùng đồng thời đặc biệt với liều cao Lithi.

Báo cho bác sĩ/dược sĩ các thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng để được tư vấn về các tương tác có thể xảy ra.

Điều kiện bảo quản:

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
  • Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

33.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan