Công dụng thuốc Terp Cod 15

Terp Cod 15 là thuốc gì? Đây là thuốc bao gồm Codein và Terpin hydrat, được sử dụng với mục đích giảm ho và long đờm hiệu quả. Tuy nhiên do có chứa Codein nên việc sử dụng thuốc Terp Cod 15 phải lưu ý nhiều vấn đề khác nhau.

1. Tác dụng của thuốc Terp Cod 15

Thành phần Terpin hydrat trong Terp Cod 15 có công dụng làm lỏng dịch tiết hô hấp thông qua cơ chế kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết. Qua đó làm tăng bài tiết dịch tiết phế quản và giúp chúng được loại bỏ dễ dàng bằng phản xạ ho.

Thành phần còn lại trong thuốc Terp Cod 15 là Codein, bản chất là một methylmorphin nên có tác dụng tương tự morphin là giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên, Codein có ưu điểm hơn morphin là hấp thu tốt hơn qua đường uống, đồng thời ít gây táo bón và co thắt mật. Ở dùng ở liều điều trị, Codein cũng ít có khả năng gây nghiện hơn Morphin.

Codein trong Terp Cod 15 có khả năng giảm đau trong trường hợp đau mức độ nhẹ và trung bình do khi vào cơ thể khoảng 10% liều dùng chuyển hóa thành morphin. Nếu sử dụng dài ngày thì Codein vẫn có thể gây táo bón, do đó trong điều trị giảm đau nên kết hợp với các thuốc chống viêm không steroid để tăng hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng phụ táo bón.

Tác dụng giảm ho của Codein trong thuốc Terp Cod 15 thông qua ức chế trung tâm gây ho ở hành não, tuy nhiên Codein lại làm khô dịch tiết hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Terp Cod 15

Sản phẩm thuốc Terp Cod 15 được sử dụng chủ yếu để giảm ho, long đờm và hỗ trợ điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính.

Chống chỉ định sử dụng Terp Cod 15 trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với Codein, Terpin Hydrat và bất cứ thành phần trong chế phẩm;
  • Không dùng Terp Cod 15 cho trẻ dưới 15 tuổi, có tiền sử động kinh hoặc sốt cao co giật;
  • Không dùng Terp Cod 15 cho trẻ dưới 18 tuổi, vừa phẫu thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A;
  • Bệnh nhân suy hô hấp, hen phế quản, đang cho con bú cũng không được uống thuốc Terp Cod 15;
  • Chống chỉ định kết hợp Terp Cod 15 với các dẫn xuất Morphin;
  • Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh;
  • Terp Cod 15 chống chỉ định dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi do nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Terp Cod 15

Liều dùng cho người trưởng thành: Mỗi lần sử dụng từ 1 đến 2 viên Terp Cod 15, các lần uống cách nhau tối thiểu 6 giờ (nếu cần sử dụng nhiều lần trong ngày). Liều tối đa của Terp Cod 15 là 8 viên/ngày.

Liều dùng Terp Cod 15 cho người lớn tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Đối tượng này cần điều chỉnh liều dùng phù hợp, khuyến cáo chỉ dùng 1⁄2 liều so với bệnh nhân thông thường.

Một số lưu ý về cách sử dụng thuốc Terp Cod 15:

  • Sản phẩm này chỉ sử dụng theo kê đơn của bác sĩ;
  • Terp Cod 15 bào chế dạng viên chỉ dùng theo đường uống;
  • Bệnh nhân cần uống thuốc Terp Cod 15 với nhiều nước.

4. Tương tác thuốc của Terp Cod 15

  • Người bệnh cần kiêng rượu/đồ uống có cồn trong thời gian điều trị bằng Terp Cod 15;
  • Không kết hợp đồng thời Terp Cod 15 với các chất đối kháng morphin;
  • Thận trọng khi dùng Terp Cod 15 cùng lúc với các thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương và các dẫn chất khác của morphin;
  • Tác dụng long đờm của Terp Cod 15 giảm khi dùng chung với các thuốc chữa ho và các hoạt chất làm khô dịch tiết hô hấp nhóm Atropin.

5. Tác dụng phụ của thuốc Terp Cod 15

Một số phản ứng ngoại ý thường gặp của Terp Cod 15, bao gồm:

Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng phụ hiếm gặp của Terp Cod 15 như: Khó thở và các phản ứng dị ứng trên da. Đặc biệt, khi ngừng thuốc Terp Cod 15 một cách đột ngột có thể dẫn đến một số triệu chứng của phản ứng lệ thuộc thuốc ở một số trường hợp.

6. Một số lưu ý khi sử dụng Terp Cod 15

  • Không sử dụng sản phẩm Terp Cod 15 để điều trị trường hợp ho có đờm, đồng thời không kết hợp chúng với các thuốc long đờm khác.
  • Hoạt chất Codein trong Terp Cod 15 được khuyến cáo chỉ nên sử dụng ở liều thấp, những trường hợp không giảm được triệu chứng thì không nên tăng liều mà cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân.
  • Terp Cod 15 không nên dùng ở đối tượng trẻ em khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ, người có chuyển hóa CYP2D6 cực nhanh, dùng liều cao kéo dài hoặc bệnh nhân đang mang thai. Bên cạnh đó, sản phẩm này không sử dụng ở bệnh nhân đang có tăng áp suất nội sọ hoặc mắc các bệnh lý gan mạn tính.
  • Trong Terp Cod 15 có thành phần codein, do đó khi sử dụng có thể cho kết quả dương tính với các test doping ở vận động viên thể thao chuyên nghiệp.
  • Chuyển hóa qua CYP2D6: Codein trong Terp Cod 15 sau khi hấp thu sẽ chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) thông qua hệ enzym CYP2D6 tại gan. Người bệnh có thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ hệ enzym này có thể không đạt được hiệu quả điều trị với Terp Cod 15 như mong muốn. Theo ước tính có khoảng 7% dân số người da trắng có thể thiếu hụt hệ enzym này. Ngược lại, những bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh qua CYP2D6 sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều điều trị thông thường. Những trường hợp này có khả năng chuyển hóa Codein thành Morphin nhanh hơn, dẫn đến tăng cao nồng độ Morphin trong huyết thanh so với dự kiến và dẫn đến ngộ độc Opioid.
  • Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc Opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn... Những trường hợp nghiêm trọng có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn, suy hô hấp, dẫn đến nguy cơ cao đe dọa tính mạng nhưng lại hiếm khi gây tử vong.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codein trong Terp Cod 15 không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm những trẻ mắc bệnh rối loạn thần kinh cơ, bệnh tim hoặc hô hấp nặng, nhiễm trùng đường hô hấp trên và viêm phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua một cuộc phẫu thuật lớn. Những yếu tố kể trên có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin khi dùng chế phẩm Terp Cod 15.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

31.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Fluidasa
    Công dụng thuốc Fluidasa

    Fluidasa thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp được bào chế ở dạng cốm pha dung dịch uống. Thành phần chính của thuốc Fluidasa là acetylcysteine được chỉ định trong điều trị các rối loạn về tiết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • clarixten
    Công dụng thuốc Clarixten

    Clarixten thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn phổ biến. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Clarixten về cách sử dụng và những ...

    Đọc thêm
  • Fascip 250
    Công dụng thuốc Fascip 250

    Fascip 250 là thuốc được sử dụng phổ biến trong các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm. Để hiểu rõ hơn về loại thuốc này, mời bạn đọc cùng theo dõi những thông ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Bisepthabi
    Công dụng thuốc Bisepthabi

    Bisepthabi là thuốc kháng sinh điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là Sulfamethoxazol 400mg; Trimethoprim 80 mg. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc thông tin thuốc Bisepthabi công dụng gì?

    Đọc thêm
  • Nawazit
    Công dụng thuốc Nawazit

    Thuốc Nawazit có thành phần chính là Azithromyci, được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và trên, nhiễm khuẩn da, mô mềm và các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis ...

    Đọc thêm