Công dụng thuốc Tenolan

Tenolan 50 là thuốc điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa các rối loạn nhịp nhanh trên thất, đau thắt ngực ổn định,... Vậy cơ chế tác dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc là gì, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Tenolan là thuốc gì?

  • Tenolan có thành phần chính là Atenolol - là một thuốc ức chế thụ thể beta-adrenergic với tác động chủ yếu lên thụ thể beta1 (chọn lọc đối với tim); làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp tim, giảm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất và giảm hoạt tính renin trong huyết tương; làm tăng trương lực cơ trơn bằng cách ức chế thụ thể beta2.
  • Cơ chế tác động hạ áp có thể liên quan đến các yếu tố ức chế sự giải phóng renin do thận; ức chế trung tâm vận mạch; cạnh tranh đối kháng với catecholamine tại vị trí thụ thể beta trên tim làm giảm lưu lượng tim.
  • Ngoài ra, Tenolan còn có thể làm giảm nhu cầu oxygen của cơ tim bằng cách ức chế gia tăng nhịp tim, huyết áp tâm thu, tốc độ và mức độ co cơ tim do catecholamine, từ đó phòng ngừa cơn đau thắt ngực.
  • Tenolan hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống khoảng 50%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 - 4 giờ. Cuối cùng thuốc đào thải qua phân dưới dạng không đổi.

2. Chỉ định của thuốc Tenolan

Thuốc Tenolan được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Bệnh lý tăng huyết áp có kèm tăng nhịp tim.
  • Nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu tiên), dự phóng sau nhồi máu cơ tim.
  • Cơn đau thắt ngực mạn tính ổn định.
  • Bệnh lý loạn nhịp nhanh trên thất.

3. Chống chỉ định của thuốc Tenolan

Thuốc Tenolan không được sử dụng trong các trường hợp sau

  • Dị ứng với thành phần Atenolol hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân đang nhiễm acid chuyển hóa, rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
  • Bệnh nhân hạ huyết áp, hay cơ địa huyết áp thấp.
  • Bệnh nhân có bệnh lý trên đường hô hấp: Hen suyễn nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
  • Bệnh lý U tế bào ưa crôm đang phát triển.
  • Bệnh nhân có nhịp tim chậm (<50 lần/ phút), shock tim, block nhĩ thất trên độ 1, suy tim mất bù.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Tenolan:

  • Không ngưng thuốc Tenolan đột ngột khi đang sử dụng.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp sử dụng thuốc nên thận trọng.
  • Tenolan có nguy cơ gây hạ đường huyết nghiêm trọng, vì vậy bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết không ổn định, bệnh nhân ăn kiêng trong thời gian kéo dài,... sử dụng thuốc nên thận trọng.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên kiểm tra chức năng thận trước và trong khi dùng thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bản thân và gia đình có bệnh vẩy nến nên cân nhắc lợi ích trước khi sử dụng thuốc do Tenolan làm tăng nhạy cảm với các dị ứng nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ.
  • Sử dụng thuốc Tenolan có thể làm dương tính trong các xét nghiệm thử doping.
  • Bệnh nhân có hội chứng không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt men lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc.
  • Tenolan qua được nhau thai và sữa mẹ và đã có các bằng chứng gây tổn hại thai nhi và trẻ bú mẹ của thuốc. Vì vậy, phụ nữ có thai và đang cho con bú không sử dụng thuốc trừ những chỉ định bắt buộc của bác sĩ.

4. Tương tác thuốc của Tenolan

  • Dùng đồng với các thuốc đối kháng Canxi (verapamil, diltiazem) có thể làm chậm nhịp tim quá mức, hạ huyết áp, block nhĩ thất và tăng áp lực tâm thất cuối tâm trương.
  • Nifedipin, prazosin, quinidin, các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, ergotamin, thuốc gây mê đường hô hấp dùng phối hợp với Tenolan có thể làm tăng sinh khả dụng thuốc và tạo các tác dụng hiệp đồng.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin, barbiturate làm tăng tác dụng hạ áp của Tenolan.
  • Thuốc hạ đường huyết dạng uống, insulin khi dùng chung với Tenolan làm tăng tác dụng hạ đường huyết.

Phối hợp với Noradrenalin, adrenalin có thể làm tăng huyết áp quá mức; Phối hợp với Indomethacin làm giảm tác dụng hạ huyết áp.

5. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng:

  • Tenolan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Uống nguyên viên với nước trước bữa ăn, không tách vỏ hay nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng

  • Điều trị hạ áp: Liều khởi đầu 25 - 50mg/ lần/ ngày. Có thể tăng liều lên đến 100mg/ lần.
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định: 50 - 100mg/ ngày.
  • Bệnh lý rối loạn nhịp nhanh trên thất: 50 - 100mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh liều phù hợp theo mức lọc cầu thận.

6. Tác dụng phụ của thuốc Tenolan

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Tenolan

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Mệt mỏi, ớn lạnh, lạnh đầu chi.
  • Yếu cơ.
  • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Block nhĩ thất độ 2,3; hạ huyết áp.

Tác dụng phụ ít gặp:

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Giảm các dòng tế bào máu (bạch cầu, tiểu cầu).
  • Hạ huyết áp tư thế, trầm trọng bệnh lý suy tim.
  • Ảo giác, trầm cảm, lo lắng, kích động.
  • Rụng tóc, hồng ban trên da, da tróc vẩy, ban xuất huyết.
  • Rối loạn thị giác, khô mắt.
  • Phản ứng phản vệ.

Tóm lại, Tenolan là thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế thụ thể beta được kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ. Ngoài tác dụng hạ áp thuốc còn có một số tác dụng điều chỉnh các rối loạn nhịp tim, tuy nhiên nếu sử dụng thuốc sai chỉ định sẽ gây các tác dụng phụ ngược lại trên bệnh lý tim mạch.

Nguồn tham khảo: nhathuoclongchau.com

59 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan