Công dụng thuốc Tarsime

Tarsime là bột pha tiêm dùng theo chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Để dùng thuốc an toàn, hãy cùng tìm hiểu Tarsime là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng... trong bài viết sau đây.

1. Tarsime là thuốc gì?

Tarsime là thuốc kháng sinh thuộc danh mục thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus dùng theo đơn. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Tarchomin Pharm Polfa., Inc - BA LAN, lưu hành tại Việt Nam theo số đăng ký VN – 6186 – 02.

Tarsime có thành phần chính là hoạt chất Cefuroxime cùng các tá dược. Tarsime đóng gói hộp 1 lọ, bào chế dạng bột pha tiêm. Vỏ thuốc có màu trắng đỏ, bên trong có tờ hướng dẫn sử dụng và lọ bột thuốc.

2. Công dụng của thuốc Tarsime

Trong Tarsime có chứa thành phần là Cefuroxime – một loại kháng sinh tổng hợp phổ rộng. Công dụng của thuốc Tarsime đó là điều trị các dạng nhiễm khuẩn theo chỉ định.

Tarsime là thuốc tiêm dạng muối natri. Cefuroxime có trong Tarsime thuộc nhóm Cephalosporin. Đây là tiền chất của Cefuroxim. Hoạt chất này có tính kháng khuẩn thấp khi chưa thuỷ phần thành Cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Tarsime có hoạt tính kháng khuẩn nhờ khả năng ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein. Hữu hiệu trong việc chống lại các tác nhân gây bệnh thông thường. Bao gồm cả chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của vi khuẩn Gram âm và dương.

Tarsime hấp thu sau khi dùng, không bị chuyển hoá và đào thải ở thận.

3. Chỉ định dùng thuốc Tarsime

Thuốc Tarsime dùng cho các đối tượng sau:

  • Viêm phổi;
  • Viêm phế quản cấp/ mạn tính;
  • Viêm tai giữa;
  • Viêm xoang;
  • Viêm amidan;
  • Viêm họng;
  • Viêm bể thận;
  • Viêm bàng quang;
  • Viêm niệu đạo;
  • Mụn nhọt, mủ da...;
  • Bệnh lậu;
  • Viêm cổ tử cung;
  • Nhiễm trùng máu;
  • Viêm màng não;
  • Nhiễm khuẩn xương/ khớp;
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

4. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Tarsime

Thuốc Tarsime bào chế dạng bột pha tiêm, do đó cách dùng thuốc là tiêm/ truyền tĩnh mạch theo hướng dẫn. Liều dùng theo khuyến cáo của nhà sản xuất là 750mg/ ngày x 3 lần. Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều 1,5g/ ngày x 3 – 4 lần theo chỉ định.

Ngoài ra, liều dùng Tarsime còn tùy thuộc vào từng tình trạng nhiễm khuẩn cụ thể như:

  • Với nhiễm khuẩn lậu, dùng liều Tarsime duy nhất tiêm 1,5mg. Có thể chia thành 2 mũi tiêm vào 2 vị trí khác nhau, ví dụ như 2 bên mông;
  • Đối tượng nhiễm trùng máu, dùng Tarsime liều 1,5g/ ngày x 3 lần theo hướng dẫn;
  • Dự phòng phẫu thuật dùng Tarsime liều 750mg trước phẫu thuật từ 30 phút - 1 tiếng. Sau khi phẫu thuật dùng liều 750mg/ 8h x 24 – 48h theo hướng dẫn;
  • Đối với liều dùng Tarsime dành cho trẻ em thì đối tượng > 3 tháng dùng liều theo kg cân nặng của trẻ. Liều dùng khuyến cáo là từ 50 – 100mg/ kg cân nặng x 3 – 4 lần/ ngày;
  • Đối tượng đặc biệt là các bệnh nhân suy thận, khi dùng Tarsime cần giảm liều theo hướng dẫn;
  • Đối tượng bị viêm màng não do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, dùng Tarsime liều 3g/ mỗi 8h. Trẻ em dùng liều 200 – 240mg/ kg cân nặng/ ngày x 3 – 4 liều. Nếu sau 3 ngày các biểu hiện lâm sàng cải thiện thì có thể điều chỉnh giảm liều còn 100mg/ kg cân nặng/ ngay. Với trẻ sơ sinh dùng liều 100mg/ kg cân nặng, điều chỉnh giảm liều còn 50mg/ kg cân nặng/ ngày khi có các hướng dẫn chỉ định lâm sàng;
  • Đối với phẫu thuật thay khớp toàn bộ, liều dùng Tarsime có thể dùng 1,5g trộn với xi măng methylme - thacrylat.

5. Chống chỉ định của thuốc Tarsime

Không dùng Tarsime cho các đối tượng quá mẫn hoặc dị ứng với Cephalosporine và Penicillin.

6. Tác dụng phụ của thuốc Tarsime

Tarsime có thể gây ra các tác dụng phụ, tuy nhiên nó thường nhẹ và trong thời gian ngắn. Một số tác dụng phụ khi dùng Tarsime bạn có thể gặp gồm:

  • Tiêu chảy;
  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Đau đầu;
  • Viêm đại tràng giả mạc;
  • Tăng bạch cầu ưa eosine;
  • Gia tăng thoáng qua các enzyme ở gan;
  • Phản ứng Coombs duwogn tính.

Thông báo cho cán bộ y tế các tác dụng phụ kể trên khi dùng Tarsime để được tư vấn và xử trí phù hợp.

7. Tương tác với các thuốc khác

Tarsime có một số cảnh báo về tương tác thuốc như:

  • Probenecid;
  • Thuốc độc thận;
  • Aminoglycosid.

Thông báo cho bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang dùng khi có chỉ định sử dụng Tarsime để được hướng dẫn.

8. Quá liều Tarsime và xử trí

Khi dùng thuốc quá liều, bạn sẽ có biểu hiện sau:

  • Tiêu chảy;
  • Nôn mửa;
  • Co giật;
  • Kích thích thần kinh cơ.

Lúc này, cần bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu người bệnh xuất hiện co giật thì dừng thuốc Tarsime. Sử dụng ngay các biện pháp chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc Tarsime khỏi máu.

9. Lưu ý khi dùng thuốc Tarsime

  • Phụ nữ khi mang thai không nên dùng Tarsime hoặc chỉ dùng khi có hướng dẫn;
  • Trong thời gian cho con bú, không nên dùng Tarsime vì thuốc cũng có thể ảnh hưởng đến sữa mẹ;
  • Lái xe và vận hành máy móc có thể dùng Tarsime tuy nhiên cần có chỉ định.

Công dụng của thuốc Tarsime là dùng để kháng khuẩn, điều trị các dạng nhiễm khuẩn trong chỉ định. Đây là thuốc kháng sinh dùng theo đơn, vì vậy người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa được sự tư vấn và chỉ định của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

39 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan