Công dụng thuốc Tadifs Injection

Thuốc Tadifs Injection được chỉ định điều trị nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm,...Vậy cách sử dụng thuốc Tadifs Injection công dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Tadifs Injection qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Tadifs Injection là thuốc gì?

Các thông tin về thuốc Tadifs Injection gồm:

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Phân loại: Thuốc Tadifs Injection thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn
  • Nhà sản xuất: Schnell Biopharmaceuticals - Hàn Quốc

Thành phần:

  • Hoạt chất: Imipenem monohydrate 30mg (tương đương 500mg imipenem) và Natri cilastatin 532mg (tương đương 500mg cilastatin).
  • Tá dược: Natri bicarbonat.

2. Công dụng thuốc Tadifs Injection

2.1 Chỉ định

Thuốc Tadifs Injection được chỉ định để điều trị các trường hợp:

2.2 Liều lượng thuốc Tadifs Injection

Đối với người lớn:

  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Tiêm truyền tĩnh mạch 1 - 2 g/ ngày (chia làm 3 - 4 lần).
  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm: 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4g/ngày).

Đối với trẻ em:

  • Trẻ trên 3 tháng tuổi: 60mg/kg/ngày, chia làm 4 lần (liều tối đa 2g/ngày).
  • Trẻ em nặng trên 40kg: Liều như người lớn.

Suy thận: Liều không quá 2 g/ngày.

Lưu ý: Liều dùng Tadifs Injection trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Tadifs Injection cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Tadifs Injection phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Tadifs Injection

3.1 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Tadifs Injection trong trường hợp:

  • Người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc Tadifs Injection.
  • Đang dùng natri valproat (vì thuốc này làm giảm nồng độ natri valproat trong máu, có thể gây động kinh).

3.2 Lưu ý/ thận trọng

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tadifs Injection ở người:

  • Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephem hoặc penicillin.
  • Có tiền sử mắc các bệnh dị ứng như: Hen suyễn, phát ban và nổi mày đay.
  • Suy thận nặng.
  • Có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương (rối loạn ý thức và co giật).
  • Người không dùng thuốc được bằng đường miệng, dinh dưỡng ngoài đường ruột, người lớn tuổi hoặc có thể trạng kém (do thiếu vitamin K).

Lưu ý ở phụ nữ mang thai:

  • Imipenem có thể đi qua nhau thai. Do đó, chỉ dùng thuốc Tadifs Injection cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hắn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.

Lưu ý đối với phụ nữ cho con bú:

  • Imipenem có bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng imipenem-cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.

Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc Tadifs Injection có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Tadifs Injection

Ở liều điều trị, thuốc Tadifs Injection được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Tadifs Injection, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Phản ứng sốc: Hiếm khi xảy ra nhưng cần thận trọng. Nếu có phản ứng phản vệ phải đưa đến bệnh viện để được xử trí kịp thời.
  • Nếu cảm thấy khó chịu, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, đổ mồ hôi thì ngưng dùng thuốc và xử lý thích hợp.
  • Dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, mặt đỏ bừng, ban đỏ, ngứa và sốt.
  • Máu: Hiếm khi giảm toàn thể huyết cầu, đôi khi gây mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu ái kiềm, tăng lympho bao, tăng tiêu cầu hay giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu, giảm hemoglobin hay thể tích huyết cầu đặc.
  • Gan: Hiếm khi có bất thường.
  • Thận: Có thể có các dấu hiệu của suy giảm chức năng thận như: Suy thận cấp, giảm BUN và creatinin huyết thanh và giảm độ thanh thải creatinin.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Tadifs Injection công dụng là gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Tadifs Injection theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Tadifs Injection ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

135 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cadilinco
    Công dụng thuốc Cadilinco

    Cadilinco là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Lincomycin, một kháng sinh thuộc họ Lincosamid. Để dùng thuốc Cadilinco an toàn và hiệu quả thì bạn nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Tartriakson
    Công dụng thuốc Tartriakson

    Thuốc Tartriakson được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng hô hấp, tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương khớp,...Vậy cách sử dụng thuốc Tartriakson F như thế nào? Cùng ...

    Đọc thêm
  • perabact 1000
    Công dụng thuốc Perabact-1000

    Thuốc Perabact-1000 được chỉ định tiêm bắp hoặc tĩnh mạch để điều trị các tình trạng nhiễm trùng ở đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa, xương khớp, máu... Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một ...

    Đọc thêm
  • tesam
    Công dụng thuốc Tesam

    Thuốc Tesam được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng hệ niệu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng,... Vậy cách sử dụng thuốc Tesam như thế nào? Cùng tìm hiểu những thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • nefitaz
    Công dụng thuốc Nefitaz

    Thuốc Nefitaz được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch nhằm điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn như viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng ổ bụng,... Khi sử dụng thuốc Nefitaz, bệnh nhân cần tuân thủ đúng ...

    Đọc thêm