Công dụng thuốc Sulbaxon 1g

Sulbaxon 1g là thuốc thường được sử dụng cho các bệnh truyền nhiễm, gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng thuốc Sulbaxon 1g, cũng như các lưu ý quan trọng, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ngay sau đây.

1. Thuốc Sulbaxon là thuốc gì?

Sulbaxon 1g là thuốc có thành phần chính là Cefoperazone và Sulbactam, được sản xuất bởi S.J&G Fazul Ellahie (Pvt.) Ltd - Pakistan.

  • Tên dược phẩm: Thuốc Sulbaxon 1g.
  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, thuốc trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus.
  • Thành phần: Thành phần chứa Cefoperazone sodium tương đương với Cefoperazone 500mg; Sulbactam sodium tương đương với Sulbactam 500mg.
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo dạng hộp gồm 1 lọ thủy tinh chứa bột tiêm và 1 lọ nước cất.
  • Doanh nghiệp sản xuất: S.J&G Fazul Ellahie (Pvt.) Ltd - Pakistan.
  • Doanh nghiệp đăng ký: S.J&G Fazul Ellahie (Pvt.) Ltd - Pakistan.
  • Số đăng ký: VN-9846-10.

2. Công dụng thuốc Sulbaxon 1g

Cefoperazone được biết đến là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, nó có khả năng diệt khuẩn nhờ vào việc ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của các vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Đồng thời, nó cũng là kháng sinh được dùng theo đường tiêm, có công dụng kháng khuẩn tương tự như Ceftazidim.

Cefoperazone thể hiện sự bền vững trước các beta - lactamase, được hình thành trên hầu hết các vi khuẩn gram âm. Vì vậy mà Cefoperazone mang đến hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, trong đó gồm cả chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase, cũng như hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Shigella, Proteus, Providencia, Salmonella, Morganalle và Serratia spp.

Tuy nhiên, tác dụng chống lại Enterobacteriaceae của nó yếu hơn so với các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có hiệu quả chống vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.

Chính nhờ vào các tác động kể trên mà thuốc Sulbaxon 1g thường được chỉ định trong điều trị các bệnh truyền nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm trùng tại đường hô hấp (đường hô hấp trên và dưới).
  • Nhiễm trùng tại đường tiết niệu (đường tiết niệu trên và dưới).
  • Tình trạng viêm túi mật, viêm màng bụng, viêm đường mật và các bệnh nhiễm trùng ổ bụng khác.
  • Tình trạng nhiễm trùng máu.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng xương - khớp.
  • Nhiễm trùng tại xương chậu, bệnh lậu, viêm màng trong dạ con cùng các tình trạng nhiễm trùng ở cơ quan sinh dục khác.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Sulbaxon 1g

người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật: Không dùng liều quá 4g/24 giờ.

Do phổ kháng khuẩn của thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam rộng, vì vậy mà người bệnh có thể sử dụng riêng lẻ. Tuy nhiên thuốc cũng có thể được dùng kết hợp với các loại kháng sinh khác nếu được bác sĩ chỉ định. Khi dùng đồng thời với kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, người bệnh cần được theo dõi chức năng thận trong suốt thời gian điều trị.

Quá liều và cách xử trí

Cho tới nay, thông tin về độc tính cấu của cefoperazon natri và sulbactam xảy ra trên cơ thể người còn rất giới hạn. Mặc dù cũng đã có những báo cáo về tác dụng phụ xảy ra trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều.

Nồng độ của kháng sinh β-lactamase ở trong dịch não tủy cao có thể gây ra những phản ứng phụ tại hệ thần kinh như động kinh, vì vậy cần theo dõi thận trọng. Trong các tình huống quá liều xảy ra ở bệnh nhân suy thận, phương pháp thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ cefoperazon và sulbactam ra khỏi cơ thể.

Các triệu chứng quá liều khi dùng thuốc bao gồm có: Tăng kích thích thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở những người suy thận.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Sulbaxon 1g

4.1. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm penicillin, cefoperazon, sulbactam hoặc bất cứ loại kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin.

4.2. Tác dụng phụ

Nhìn chung, thuốc có khả năng dung nạp tốt và hầu như các tác dụng phụ xảy ra chỉ ở mức độ nhẹ và trung bình, nó sẽ biến mất sau một thời gian hoặc khi ngưng thuốc. Cụ thể:

  • Hệ tiêu hóa: Tương tự như các loại kháng sinh khác, tác dụng phụ của thuốc xảy ra trên hệ tiêu hóa phổ biến là tiêu chảy cùng với buồn nôn và nôn ói.
  • Da và mô mềm: Tương tự như các kháng sinh thuộc nhóm penicillin và cephalosporin, thuốc gây dị ứng da với biểu hiện ban đỏ, nổi mề đay đã được báo cáo.
  • Máu: Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn tới thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb kết quả dương tính ở một vài bệnh nhân, làm giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua đối với bạch cầu ưa acid, tiểu cầu, giảm prothrombin huyết.

4.3. Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc Sulbaxon 1g đồng thời với một số loại thuốc, thức uống hoặc thực phẩm sau đây có thể dẫn tới một số tương tác. Cụ thể là:

  • Rượu và các chế phẩm chứa cồn: Có thể gây ức chế aldehyde dehygrogenase, dẫn tới tình trạng tích lũy trong máu và gây phản ứng tương tự disufiram. Kèm theo các phản ứng đặc trưng như đổ mồ hôi, cơn nóng bừng, đau nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi sử dụng bia rượu trong quá trình điều trị hoặc xảy ra sau 5 ngày uống thuốc. Các phản ứng tương tự cũng có thể xảy ra khi người bệnh sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin khác, vì vậy cần đặc biệt thận trọng khi dùng cefoperazon/sulbactam cùng các loại thức uống có cồn. Đối với những bệnh nhân cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, phải tránh chứa phẩm có cồn.
  • Kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside: Không trộn lẫn sulbactam/cefoperazon cùng các amino glycosid, bởi nó sẽ làm giảm đi hoạt tính của thuốc, vì giữa chúng có sự tương kỵ. Khi dùng đồng thời sulbactam/cefoperazon và các aminoglycosid phải tiến hành tiêm truyền gián đoạn, đồng thời rửa ống truyền dịch giữa hai liều. Ngoài ra cũng có thể dùng sulbactam/cefoperazon cách xa so với thời gian dùng aminoglycosides.
  • Lindocain: Không thực hiện tạo dung dịch hoàn nguyên ban đầu cùng dung dịch 2% Lindocain HCL, bởi hỗn dịch này tương kỵ nhau. Nước cất vô trùng được sử dụng lúc đầu tạo dung dịch hoàn nguyên pha loãng cùng với 2% lidocaine nhằm tạo ra dung dịch tương hợp nhau.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc chung với các thuốc ly giải huyết khối, thuốc chống đông hoặc các loại thuốc kháng viêm không steroid vì có khả năng gây chảy máu.
  • Không nên trộn chung thuốc cùng với ajmalin, diphenhydramine, doxycynlin, amikacin, gentamicin, ketamycin B, meclofenoxat, kali magnesi aspartat nhằm tránh để xảy ra kết tủa.
  • Khi trộn lẫn thuốc với hydroxylin dihydroclorid, aminophillin, aprotinin, proclorperazin, cytochrome C, procainamide, pentazocin thì sau 6 giờ sẽ xảy ra sự thay đổi tính chất của thuốc.
  • Tương tác trong xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng của glucose trong nước tiểu có thể cho ra kết quả dương tính giả với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Ngoài ra còn xảy ra dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã báo cáo, đặc biệt là ở những trẻ sơ sinh mà có mẹ dùng thuốc trước lúc sinh. Đôi khi còn làm tăng ALP, AST, ALT, BUN huyết thanh và creatinine huyết thanh, các trường hợp tăng đã được ghi nhận.

4.4. Chú ý đề phòng

  • Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc Sulbaxon 1g cho người bệnh bị dị ứng với penicillin.
  • Tình trạng viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng cefoperazon hoặc những kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác.
  • Các phản ứng tương tự disulfiram đã được báo cáo ở người bệnh uống rượu trong 72 tiếng kể từ khi dùng cefoperazon.
  • Bệnh nhân được khuyến cáo không nên uống rượu trong quá trình sử dụng thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam.
  • Cefoperazon và sulbactam có khả năng đi qua hàng rào nhau thai, đồng thời chưa có đủ dữ liệu cho thấy thuốc có kiểm soát tốt trên phụ nữ trong thời gian thai kỳ, do đó chỉ nên dùng thuốc cho nhóm đối tượng này trong trường hợp thật sự cần thiết.
  • Chỉ có một lượng nhỏ cefoperazon và sulbactam được tiết qua đường sữa mẹ, dù vậy vẫn cần cẩn trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú, tốt nhất nên đánh giá rủi ro và lợi ích trước khi sử dụng.

Trên đây là những thông tin quan trọng và hữu ích về thuốc Sulbaxon 1g mà bạn đọc nên nắm rõ. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra những phản ứng phụ không mong muốn, do đó người bệnh chỉ nên dùng thuốc khi có sự chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ, dược sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

17 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • alemctum
    Công dụng thuốc Alemctum

    Alemctum là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được chỉ định để điều trị một số bệnh truyền nhiễm như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.... Dưới đây là những thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • klonaxol
    Công dụng thuốc Klonaxol

    Thuốc Klonaxol là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thành phần chính có trong thuốc là hoạt chất Cefoperazone. Vậy cần có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Klonaxol? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • naspalun
    Công dụng thuốc Naspalun

    Thuốc Naspalun có thành phần chính là cefoperazon và sulbactam. Đây là thuốc kháng sinh được bào chế ở dạng bột đông khô pha tiêm, thường dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn ...

    Đọc thêm
  • Korazon Inj
    Công dụng thuốc Korazon Inj

    Thuốc Korazon Inj thuộc nhóm thuốc kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn trên cơ thể. Vậy cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Korazon Inj? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • Fytobact 1g
    Công dụng thuốc Fytobact 1g

    Fytobact là thuốc kháng sinh được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn phúc mạc,... Vậy công dụng của thuốc là gì và cần lưu ý gì khi sử dụng?

    Đọc thêm