Công dụng thuốc Stadsidon 20

Thuốc Stadsidon 20 có thành phần chính là hoạt chất Ziprasidone dưới dạng Ziprasidone HCl với hàm lượng là 20mg. Thuốc Stadsidon 20 thuộc nhóm thuốc hướng thần có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực,...

1. Thuốc Stadsidon 20 là thuốc gì?

Thuốc Stadsidon 20 là thuốc gì? Thuốc Stadsidon 20 có thành phần chính là hoạt chất Ziprasidone dưới dạng Ziprasidone HCl với hàm lượng là 20mg. Thuốc Stadsidon 20 thuộc nhóm thuốc hướng thần có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực,...

Thuốc Stadsidon 20 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp gồm 4 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên hoặc hộp thuốc gồm 6 vỉ, mỗi vỉ chứa 7 viên.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Ziprasidone

Ziprasidone là một benzyl iso thiazolyl piperazine là thuốc chống loạn thần không điển hình có thể tạo ra tác dụng chống phân liệt bằng cách đối kháng với thụ thể dopamin D2 trung ương và thụ thể serotonergic loại 2 (5-HT2) trung ương.

1.2. Dược động học của hoạt chất Ziprasidone

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Ziprasidone hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn hàng ngày có thể tăng gấp đôi sự hấp thụ. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 6 đến 8 giờ theo đường uống; trong 1 giờ theo đường tiêm bắp.
  • Khả năng phân phối: Khối lượng phân phối: 1,5 L / kg. Khả năng liên kết của hoạt chất với protein huyết tương xấp xỉ đạt 99%.
  • Khả năng chuyển hóa: Hoạt chất được chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi aldehyde oxidase.
  • Khả năng bài tiết: Hoạt chất Ziprasidone được bài tiết chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân (khoảng 66%) và nước tiểu (khoảng 20%). Thời gian bán thải trung bình ở giai đoạn cuối: Khoảng 7 giờ theo đường uống; khoảng 2-5 giờ theo đường tiêm bắp.

2. Thuốc Stadsidon 20 công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Stadsidon 20 có công dụng trong điều trị bệnh như sau:

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
  • Điều trị rối loạn lưỡng cực type 1.
  • Điều trị cấp tính kích động đối với những người bị bệnh tâm thần phân liệt.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Stadsidon 20

3.1. Cách dùng thuốc Stadsidon 20

Thuốc Stadsidon 20 được bào chế dưới dạng viên nang cứng thích hợp sử dụng qua đường uống trực tiếp.

3.2. Liều dùng thuốc Stadsidon 20

Liều dùng đối với người lớn:

  • Liều điều trị bệnh tâm thần phân liệt: Liều điều trị khởi đầu 20mg x 2 lần/ngày, uống khi ăn. Bác sĩ có thể chỉ định tăng liều nếu cần thiết cách nhau không dưới 2 ngày, liều dùng có thể tăng đến 80 mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì, 20 mg x 2 lần/ngày có thể có hiệu quả.
  • Liều điều trị rối loạn lưỡng cực: Liều điều trị khởi đầu 40mg x 2 lần/ngày, uống khi ăn. Ngày thứ hai tăng liều điều trị lên 80 hoặc 80 mg x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều duy trì theo đáp ứng. Người sử dụng thuốc cần tiếp tục điều trị với liều mà họ được điều trị ổn định, trong khoảng 40 — 80 mg x 2 lần/ngày.
  • Liều điều trị cấp tính kích động đối với những người tâm thần phân liệt: Uống đến 80 mg x 2 lần/ ngày để thay thế cho chỉ định thuốc tiêm bắp trong việc duy trì điều trị tình trạng kích động đối với người bị tâm thần phân liệt.

Liều dùng đối với trẻ em:

  • Hiệu quả và an toàn của hoạt chất Ziprasidone chưa được thiết lập cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Liều dùng đối với người cao tuổi:

  • Không có sự khác biệt quan trọng về mặt lâm sàng giữa sử dụng thuốc với người cao tuổi và người lớn.

Liều dùng đối với người suy thận và suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều điều trị.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc Stadsidon 20

  • Các dữ liệu quá liều của Stadsidon 20 còn hạn chế. Một số các dấu hiệu triệu chứng thường gặp nhất sau khi quá liều như triệu chứng ngoại tháp, buồn ngủ, run và lo lắng, tăng khả năng mắt nhận thức, co giật hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cổ xảy ra sau quá liều do hít phải, kèm theo nôn. Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định kiểm tra tim mạch và theo dõi điện tâm đồ để sớm phát hiện rối loạn nhịp tim.
  • Xử trí: Hiện nay không có thuốc giải độc đặc trị cho quá liều Stadsidon 20.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Stadsidon 20

Trong quá trình sử dụng thuốc Stadsidon 20, bạn có thể gặp tác dụng không mong muốn thường gặp như :

  • Toàn thân: hội chứng cảm cúm, sốt, phù mặt, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, đau bụng, đau sườn, hạ thân nhiệt, gây tai nạn khi lái xe.
  • Đối với hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Đối với hệ tiêu hóa: Chán ăn, nôn mửa.
  • Đối với hệ cơ xương khớp: Đau mỏi các cơ.

Tác dụng không mong muốn ít gặp cụ thể như sau:

  • Đối với hệ tim mạch: Nhịp tim chậm, rung nhĩ, đau thắt ngực.
  • Đối với hệ tiêu hóa: Xuất huyết trực tràng, khó nuốt, lưỡi phù nề.
  • Đối với máu và bạch huyết: Thiếu máu, bầm mau, tăng hay giảm số lượng bạch cầu, tăng số lượng bạch cầu eosin, nổi hạch.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước, tăng chỉ số transaminase, phù mạch ngoại biên, tăng glucose trong máu, tăng chỉ số creatinin phosphokinase, tăng kiềm phosphat, tăng cholesterol trong máu, mất nước, tăng dehydrogenase lactic, albumin niệu, hạ kali trong máu.
  • Đối với hệ cơ xương khớp: Viêm bao gân.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp, bao gồm như sau:

  • Đối với hệ tim mạch: Độ block nhĩ thất đầu tiên (AV khối), block nhánh, viêm tĩnh mạch, tắc phối, tim to, nhồi máu não, tai biến mạch máu não, viêm tắc tĩnh mạch sâu, viêm cơ tim, viêm tắc tĩnh mạch.
  • Đối với hệ tiêu hóa: Chảy máu răng, vàng da, táo bón, tăng gamma glutamyl transpeptidase, nôn ra máu, vàng da ứ mật, viêm gan, gan to, bạch sản miệng, đi ngoài phân đen.
  • Nội tiết: suy giáp, cường giáp hay viêm tuyến giáp.
  • Máu và bạch huyết: Giảm số lượng tiểu cầu, thiếu máu do thiếu sắc tố, tăng tế bào lympho trong máu, tăng số lượng bạch cầu đơn nhân, tăng bạch cầu ái kiềm, phù bạch huyết, đa hồng cầu, tiểu cầu.

5. Tương tác của thuốc Stadsidon 20

Tương tác của thuốc Stadsidon 20 có thể xảy ra như sau:

  • Sử dụng thuốc Stadsidon 20 có thể làm tăng cường tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác và một số thuốc hạ huyết áp.
  • Sử dụng thuốc Stadsidon 20 làm thay đổi chuyển hóa với chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ carbamazepine) và chất ức chế (ví dụ ketoconazole).
  • Có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim với các thuốc kéo dài khoảng QT cụ thể như Dofetilide, Quinidine, Sotalol, thuốc chống loạn nhịp nhóm I và III khác, Moxifloxacin, Pimozide, Sparfloxacin, Thioridazine).
  • Khả năng hấp thụ được tăng lên gấp 2 lần khi sử dụng thuốc Stadsidon 20 cùng với thức ăn.
  • Tăng tác động lên thần kinh trung ương khi sử dụng thuốc Stadsidon 20 với rượu.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Stadsidon 20

6.1. Chống chỉ định của thuốc Stadsidon 20

  • Người có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Hoạt chất Ziprasidone được chống chỉ định với những người có tiền sử khoảng QT kéo dài trong nhồi máu cơ tim cấp hoặc trong bệnh lý suy tim không bù.
  • Nghiên cứu về dược lực/dược động giữa thuốc Stadsidon 20 và các loại thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT chưa được thực hiện. Những tác dụng phụ cộng hưởng giữa thuốc Stadsidon 20 và các loại thuốc này không thể loại trừ. Do vậy, thuốc Stadsidon 20 không nên được dùng chung với các thuốc: Dofetilid, Sotalol, Quinidin, thuốc chống loạn nhịp Tacrolimus,...

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Stadsidon 20

  • Tăng nguy cơ tử vong đối với người cao tuổi mắc bệnh tâm thần liên quan đến rối loạn trí nhớ: Người cao tuổi mắc bệnh tâm thần liên quan đến rối loạn trí nhớ điều trị với các thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao.
  • Kéo dài khoảng QT và nguy cơ tử vong đột ngột: Thuốc Stadsidon 20 không được kết hợp với các thuốc có thời gian kéo dài khoảng QT.
  • Hội chứng thần kinh ác tính (NMS): Hội chứng gây tử vong cần ngưng ngay thuốc và điều trị chuyên sâu, đã được báo cáo ở những người điều trị nhóm thuốc chống loạn thần kinh, bao gồm cả trường hợp hiếm hoi kết hợp với điều trị thuốc Stadsidon 20.
  • Tăng lượng đường trong máu và bệnh lý tiểu đường: Trong một vài trường hợp nặng, việc kết hợp điều trị với thuốc chống loạn thần kinh không điển hình nhiễm keto acid, hôn mê sâu hoặc tử vong.

6.3. Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Thuốc Stadsidon 20 chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được bác sĩ cân nhắc lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai
  • Thời kỳ cho con bú: Hiện nay vẫn chưa biết thuốc Stadsidon 20 có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không. Bạn nên chủ động ngưng cho con bú khi sử dụng thuốc Stadsidon 20.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Stadsidon 20 có thể gây tăng cảm giác buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi sử dụng thuốc nếu bạn muốn lái xe hoặc vận hành máy móc cần hết sức lưu ý.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Stadsidon 20, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Stadsidon 20 để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

33 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan