Công dụng thuốc Spasmaboston

Thuốc Spasmaboston là thuốc chống co thắt cơ trơn với hoạt chất chính là Alverine. Spasmaboston được sử dụng trong điều trị giảm đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, tiết niệu và sinh dục. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Spasmaboston.

1. Spasmaboston là thuốc gì?

Spasmaboston có tác dụng chống co thắt cơ trơn loại papaverin. Thuốc Spasmaboston tác dụng trực tiếp tới cơ tử cung và cơ trơn ở đường tiêu hoá. Gần đây, tác dụng của Alverine trên đường tiêu hoá được xác định do 3 cơ chế: làm giảm tính nhạy cảm của ruột, chẹn kênh canxi và ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.

Spasmaboston không có tác dụng kiểu atropin, do đó thuốc có thể sử dụng trong trường hợp phì đại tuyến tiền liệt hoặc tăng nhãn áp.

Sau khi thuốc Spasmaboston được hấp thu từ đường tiêu hóa, thuốc chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống thuốc khoảng từ 1 -1,5 giờ. Sau đó, thuốc sẽ được chuyển hóa thành chất không còn hoạt tính và được thải trừ theo đường tiểu.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Spasmaboston

Thuốc Spasmaboston được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật.
  • Điều trị triệu chứng đau do co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, đau sau sinh, cơn đau quặn thận và đau đường niệu).

Thuốc Spasmaboston có chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Spasmaboston hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Tắc ruột hoặc liệt ruột. Tắc ruột do phân.
  • Mất trương lực đại tràng.

3. Cách dùng thuốc Spasmaboston

Thuốc Spasmaboston dạng viên nén được dùng bằng đường uống.

Ở người lớn: liều dùng thuốc 1 – 3 viên/lần x 3 lần/ngày.

Không sử dụng thuốc Spasmaboston cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Sử dụng quá liều thuốc Spasmaboston có thể xuất hiện hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc tương tự Atropin.

Xử trí: tương tự như trường hợp ngộ độc Atropin. Tiến hành rửa dạ dày cho bệnh nhân, và nên cho uống than hoạt tính trước khi tiến hành. Ngoài ra, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ để điều trị hạ huyết áp. Trường hợp dùng quá liều thuốc Spasmaboston, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được trí kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Spasmaboston, hãy dùng ngay nếu có thể. Trường hợp nếu gần đến thời gian sử dụng liều thuốc Spasmaboston kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch điều trị. Ngoài ra không dùng gấp đôi liều thuốc Spasmaboston.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Spasmaboston

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Spasmaboston thường nhẹ và không cần phải xử trí. Các triệu chứng có thể gặp như: buồn nôn, nhức đầu, hoa mắt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.

Trường hợp xuất hiện ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc Spasmaboston và theo dõi phản ứng phản vệ, tuy rất hiếm khi xảy ra.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Spasmaboston

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng mới hoặc triệu chứng xuất hiện dai dẳng, tiến triển xấu hơn hoặc không cải thiện sau 2 ngày điều trị.
  • Phụ nữ mang thai: do bằng chứng về độ an toàn của việc sử dụng thuốc Spasmaboston trong thời kỳ mang thai trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn, không nên sử dụng thuốc Spasmaboston ở đối tượng này.
  • Phụ nữ đang cho con bú: không nên dùng thuốc Spasmaboston trong thời kỳ cho con bú do dữ liệu nghiên cứu về tính an toàn của Alverine ở đối tượng này còn ít.

Thuốc Spasmaboston được sử dụng trong điều trị giảm đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, tiết niệu và sinh dục. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Spasmaboston khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và đang cho con bú còn hạn chế nên tránh sử dụng thuốc ở các đối tượng này. Trước khi dùng thuốc Spasmaboston, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

727 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • spassarin
    Công dụng thuốc Spassarin

    Spassarin có thành phần chính là Alverin citrat, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dạng bào chế viên nén. Tuân thủ chỉ định và liều dùng Spassarinn sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • spasmavidi
    Công dụng của thuốc Spasmavidi

    Thuốc Spasmavidi là thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa như chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa,... Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Dưới đây là các thông tin ...

    Đọc thêm
  • Drotaspasm
    Công dụng thuốc Drotaspasm

    Drotaspasm là thuốc giãn cơ, thường được chỉ định điều trị đau bụng kinh, cơn đau quặn thận và mật, đau do co thắt dạ dày,... Vậy công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • Spasmapyline
    Công dụng thuốc Spasmapyline

    Spasmapyline là thuốc điều trị bệnh đường tiêu hoá, thành phần chính Alverin citrat hàm lượng 40mg, dạng bào chế viên nén, được đóng gói hộp 20 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên hoặc đóng hộp 1 chai chứa 100 ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kialverin
    Công dụng thuốc Kialverin

    Kialverin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dùng trong điều trị các chứng đau do co thắt cơ trơn ở dạ dày, đau tiết niệu. Thuốc Kialverin có thành phần chính là Lysozyme Chloride, được bào chế theo dạng viên ...

    Đọc thêm