Công dụng thuốc Sovepred

Thuốc Sovepred chứa dược chất chính là prednisolone là 1 loại thuốc corticosteroid, được chỉ định trong các trường hợp để chống viêm và ức chế miễn dịch. Vậy thuốc Sovepred chữa bệnh gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Sovepred qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Sovepred

1.1 Chỉ định

Thuốc Sovepred được chỉ định dùng trong các trường hợp cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch như sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

1.2 Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

Thuốc Sovepred được hòa tan trong một ly nước, uống trong bữa ăn sáng.

Liều dùng:

Liều dùng tùy theo loại bệnh và mức độ nặng/nhẹ của bệnh cũng như đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nên uống một lần/ngày vào buổi sáng trong bữa ăn. Sau khi kiểm soát được bệnh, giảm liều từ từ cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.

Khi cần phải điều trị trong thời gian dài, nên dùng phác đồ điều trị cách nhật, dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết corticoid tự nhiên trong 24h để giảm tác dụng phụ.

Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.

Người lớn

  • Liều khởi đầu: 0,35 - 1,2mg/kg/ngày.
  • Liều duy trì: 5 - 15mg/ngày.

Trẻ em

Liều dùng dựa theo mức độ nặng/nhẹ của bệnh, đáp ứng cũng như thể trọng của bệnh nhân.

  • Liều khởi đầu: 0,5 - 2mg/kg/ngày.
  • Liều duy trì: 0,25 - 0,5mg/kg/ngày.

Liều dùng trong một số bệnh lý như sau

  • Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): Liều khởi đầu 5 - 10mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5 - 10mg/ngày.
  • Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 - 30mg/ngày.
  • Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ: Liều khởi đầu 30mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

1.3 Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều:

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng thuốc dài ngày.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý kịp thời.

Quên liều:

Nếu 1 lần quên uống thuốc, hãy uống thuốc khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ gần lần uống thuốc kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp.

2. Tác dụng phụ của thuốc Sovepred 5Mg

Khi sử dụng thuốc Sovepred, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glocom.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
  • Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Sovepred 5Mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sovepred chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Nhiễm khuẩn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc-xin virus sống.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai

Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

4. Tương tác thuốc

Prednisolone tác động đến chuyển hoá của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolone.

Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.

Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

47.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan