Công dụng thuốc Shinfemax

Shinfemax được bào chế dạng thuốc tiêm, sử dụng điều trị những nhiễm trùng đường tiết niệu nặng có biến chứng, viêm phổi nặng có kèm nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Shinfemax, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Shinfemax trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Shinfemax có tác dụng gì?

1.1. Shinfemax là thuốc gì?

  • Shinfemax là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 4, có số đăng ký VD-17755-12, Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo – Hàn Quốc sản xuất.
  • Thuốc Shinfemax bao gồm thành phần hoạt chất chính là Cefepim (dưới dạng hỗn hợp Cefepim hydroclorid và L-Arginine: 1g
  • Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm hàm lượng 1 gam.
  • Thuốc Shinfemax được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Shinfemax có tác dụng gì?

Thuốc Shinfemax được các bác sĩ kê đơn sử dụng trong các trường hợp:

  • Nhiễm trùng nặng đường niệu có biến chứng gây ra bởi Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa hoặc Klebsiella pneumoniae.
  • Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella và Enterobacter.
  • Viêm phổi cộng đồng và bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với mr methicillin), Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Enterobacter, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng sản xuất beta-lactamase), bao gồm những trường hợp có kèm theo nhiễm khuẩn huyết. Khi Aeruginosa được phân lập hoặc nghi ngờ, nên kết hợp với aminoglycosid hay fluoroquinolon.
  • Nhiễm trùng cấp tính của viêm phế quản mạn và viêm phế quản cấp do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng sản xuất beta-lactamase).
  • Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc do Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.

Chống chỉ định:

2. Cách sử dụng của Shinfemax

2.1. Cách dùng thuốc Shinfemax

Thuốc Shinfemax được sử dụng bằng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch và được thực hiện bởi nhân viên y tế:

  • Tiêm tĩnh mạch: Pha 1g Cefepim với 10ml dung môi pha tiêm như nước cất pha tiêm, dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dịch Natri clorid 0,9% + dung dịch glucose 5%, dung dịch Ringer, dung dịch Ringer + dung dich glucose 5%, dung dich glucose 5% hay 10%, ... để có nồng độ thuốc sau khi pha 90mg/ml. Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Pha Cefepime với 10ml dịch truyền tĩnh mạch. Sau đó, liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch.
  • Tiêm bắp: Cho 2,4ml dung môi thích hợp (với nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, lidocaine hydrochloride 0,5 hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1g Cefepime để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280mg.

Người bệnh cần tuân thủ đúng liều sử dụng. Không tự ý ngưng thuốc khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Shinfemax

  • Người bệnh trên 12 tuổi (trên 40kg): 2g mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch trong 7 – 10 ngày.
  • Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi (dưới 40 kg): 50 mg/ kg mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch trong 7 – 10 ngày.
  • Trẻ 1 – 2 tháng tuổi: 30mg/ kg mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch trong 7 – 10 ngày.
  • Trường hợp nhiễm trùng rất nặng, có thể dùng liều mỗi 8 giờ.
  • Suy thận (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút): Khởi đầu giống ở người có chức năng thận bình thường, liều duy trì dựa trên độ thanh thải Creatinin: ClCr 10 – 30 ml/phút: 50% liều dùng thông thường trong 24 giờ; hoặc ClCr < 10 ml/phút: 25% liều dùng thông thường trong 24 giờ.
  • Người bệnh nhân đang lọc máu: Sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại bằng một liều lượng tương đương với liều ban đầu.
  • Người bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú: Nên cho liều thường dùng cách 48 giờ/ lần hơn là cách 12 giờ/ lần.

Xử lý khi quên liều:

  • Thuốc Shinfemax được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được việc quên liều. Tuy nhiên, nếu xảy ra trường hợp quên liều Shinfemax thì cần tiêm ngay khi nhớ ra, nếu đã gần đến thời gian tiêm mũi tiếp theo thì bỏ qua mũi đã quên và tiếp tục dùng theo liều mới. Không gấp đôi liều Shinfemax trong bất cứ trường hợp nào.

Xử trí khi quá liều:

  • Có thể xảy ra quá liều Shinfemax do vô tình, đặc biệt là ở những người suy giảm chức năng thận. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quá liều cefepime xảy ra ở một bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 11 ml/phút) dùng liều 2g mỗi 24 giờ trong vòng 7 ngày. Bệnh nhân này biểu hiện động kinh, bệnh não và kích thích thần kinh cơ. Người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ biết để được xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Shinfemax

  • Có thể dùng Shinfemax cho phụ nữ đang mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ phần lợi cho mẹ và phần hại cho thai nhi trước khi chỉ định.
  • Một lượng nhỏ cefepim được bài tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa của người mẹ có dùng cefepim, đó là: Thay đổi hệ vi khuẩn trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc kháng sinh lên trẻ và gây trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn nếu cần thiết phải làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Shinfemax.

Thận trọng khi dùng thuốc cho:

  • Người bệnh có tiền sử phản ứng sốc phản vệ với penicilin (có khoảng 5 đến 10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp có nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin để thay thế cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.
  • Giảm liều ở người bệnh suy thận.
  • Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cefepim trước khi tiêm để xem có tủa không.
  • Trẻ dưới 12 tuổi.

4. Tác dụng phụ của thuốc Shinfemax

Ở liều điều trị, thuốc Shinfemax được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Shinfemax, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

Thường gặp:

Ít gặp:

  • Sốt, nhức đầu, tăng bạch cầu ưa acid, test Coombs dương tính mà không có tan huyết, viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch), buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng, mày đay, ngứa, tăng các enzyme gan (phục hồi được) và dị cảm.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp, giãn mạch, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, chuột rút, lú lẫn, đau khớp,viêm âm đạo,nhìn mờ và ù tai.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Shinfemax và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Shinfemax

  • Amikacin kết hợp với Cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin.
  • Tránh dùng đồng thời Shinfemax với furosemid vì dễ gây điếc.

6. Cách bảo quản thuốc Shinfemax

  • Thời gian bảo quản thuốc Shinfemax là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản Shinfemax ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng, tránh môi trường có tính acid.
  • Để Shinfemax xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Shinfemax, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Shinfemax điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

29 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • ammuson
    Công dụng thuốc Ammuson

    Ammuson là thuốc gì? Thuốc Ammuson được sử dụng phổ biến trong việc làm tiêu chất nhầy ở đường hô hấp với thành phần chính là Ambroxol hydroclorid. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Evodhg 250
    Công dụng thuốc EvoDHG 250

    Thuốc Evodhg 250 có thành phần hoạt chất chính là Levofloxacin và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm Fluoroquinolon. Thuốc giúp điều trị những loại nhiễm khuẩn, ...

    Đọc thêm
  • cây bát giác liên
    Công dụng cây bát giác liên

    Bát giác liên thuộc họ Hoàng liên gai, là cây cỏ nhỏ sống lâu năm, bộ phận dùng là củ. Bát giác liên là dược liệu có vị cay, đắng, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hóa ...

    Đọc thêm
  • bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
    Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn 4

    Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một trong những bệnh lý đường hô hấp gây tổn thương phổi và phế quản nặng nề cho người bệnh. Bệnh gồm có 4 giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có những biểu ...

    Đọc thêm
  • Hederan
    Công dụng thuốc Hederan

    Thuốc Hederan có thành phần cao khô lá thường xuân 15mg với công dụng chính điều trị các rối loạn về gan - lá lách - túi mật, co thắt cơ, bệnh gút, viêm phế quản mạn tính, bệnh lao ...

    Đọc thêm