Công dụng thuốc Seridamin

Thuốc Seridamin có thành phần chính bao gồm Betamethasone và Dexchlorpheniramine maleate, được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp viêm mũi dị ứng, dị ứng phấn hoa, bụi, thức ăn... Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích về dòng thuốc này.

1. Seridamin là thuốc gì?

Thuốc Seridamin được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính Betamethasone hàm lượng 0,25 mg và Dexchlorpheniramine maleate hàm lượng 2 mg.

Betamethasone là một dạng Corticosteroid tổng hợp và có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, đồng thời kèm theo tác dụng Mineralocorticoid ở mức không đáng kể. Do có tác dụng Glucocorticoid nên Betamethasone có tác dụng chính là chống thấp khớp, chống viêm và chống dị ứng. Ngoài ra, do ít tác dụng Mineralocorticoid, nên Betamethasone trong thuốc Seridamin rất phù hợp trong chỉ định điều trị những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexchlorpheniramine maleate có cấu trúc Propylamin, là một hoạt chất kháng Histamin, chủ yếu trên thụ thể Histamin H1 ở mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, da, phế quản và ruột. Dexchlorpheniramine maleate có những đặc tính sau :

  • Kháng Histamin và ức chế Adrenalin ở thần kinh trung ương nên có tác dụng an thần ở liều thông thường.
  • Tác dụng ngoại ý ở ngoại biên thông qua cơ chế kháng Cholinergic.
  • Ảnh hưởng đến động lực máu, ví dụ như có thể gây hạ huyết áp tư thế thông qua cơ chế ức chế Adrenalin ở ngoại biên.

Seridamin phối hợp hai tác động kháng viêm và kháng dị ứng của Corticosteroid là Betamethasone và tác động kháng Histamin của Dexclorpheniramin maleate. Sự phối hợp này cho phép giảm liều Corticosteroid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng các thuốc Corticosteroid với liều cao hơn.

2. Thuốc Seridamin có tác dụng gì ?

Thuốc Seridamin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng thức ăn, phấn hoa hay bụi trầm trọng.
  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng trong hen phế quản nặng.
  • Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc.
  • Viêm mũi dị ứng mãn tính hay viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mày đay cấp.

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây, thuốc Seridamin không được phép kê đơn:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Seridamin.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Betamethasone hoặc Dexclorpheniramin maleate.
  • Tiền sử dị ứng hay xảy ra các tác dụng phụ khi sử dụng các thuốc Corticosteroid hoặc thuốc kháng Histamin.
  • Bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm toàn thân.
  • Bệnh nhiễm Virus như Herpes, thủy đậu, Zona, viêm gan.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế Monoamin Oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày.
  • Viêm loét dạ dày – tá tràng.
  • Bệnh nhân có tình trạng rối loạn tâm thần không kiểm soát.
  • Đái tháo đường.
  • Bệnh nhân đang có cơn hen cấp.
  • Bệnh nhân có các triệu chứng của bệnh lý phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Bệnh Glocom góc hẹp.
  • Dùng phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp.
  • Trẻ em < 6 tuổi, trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
  • Phụ nữ có thai hoặc người cho con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Seridamin

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều khuyến cáo: Uống 1 - 2 viên /lần x 3 - 4 lần/ngày. Nên dùng thuốc sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ. Liều tối đa trong ngày không quá 8 viên.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 1⁄2 viên/lần x 3 lần/ngày. Nên dùng thuốc sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ. Liều tối đa trong ngày không quá 4 viên.

4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Seridamin

Việc sử dụng thuốc Seridamin với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Tăng đào thải kali, giữ natri và nước, chậm tăng trưởng ở trẻ em, hội chứng Cushing, kinh nguyệt bất thường, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, teo cơ, yếu cơ, chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi...
  • Ít gặp: Viêm loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp, mất ngủ, sảng khoái, kích động hoặc trầm cảm nặng, ban đỏ, mày đay, phù, chàm, ngứa.
  • Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, vết máu bầm, mụn trứng cá, chứng rậm lông, chậm liền sẹo, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu...

Ngừng thuốc khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác sau khi uống thuốc Seridamin, đồng thời nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng thuốc Seridamin hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý sử dụng thuốc Seridamin ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Seridamin ở những bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận, bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý như nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, đái tháo đường, động kinh, glocom, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần, suy thận.
  • Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân loại hoạt chất Betamethasone và Dexclorpheniramin maleate thuộc nhóm B, là những hoạt chất không có nguy cơ trên thai kỳ tuy nhiên chỉ trên một vài nghiên cứu. Vì thế, chỉ sử dụng thuốc Seridamin trên phụ nữ mang thai khi đã xem xét được lợi ích và nguy cơ gây nguy hiểm cho mẹ và thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cần hết sức thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc Seridamin trên đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường gặp phải những tác dụng phụ như ngủ gà, ảo giác, mất tập trung, hoa mắt, chóng mặt... sau khi dùng thuốc Seridamin. Vì thế, tránh sử dụng thuốc Seridamin trước và trong khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Seridamin:

Một số thuốc có thể tương tác với thành phần Betamethasone:

  • Các thuốc như Phenytoin, Primidon, Barbiturat, Carbamazepin, Rifampicin làm làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng điều trị của Betamethasone.
  • Thuốc có hoạt chất Estrogen làm tăng tác động quá mức của Betamethasone.
  • Betamethasone dùng chung với các thuốc lợi tiểu như Thiazid hay Furosemid có thể gây mất kali quá mức.
  • Betamethasone dùng chung với các thuốc Amphotericin B, thuốc giãn phế quản nhóm Xanthin, thuốc chủ vận beta 2 làm tăng nguy cơ giảm kali máu.
  • Thuốc chứa hoạt chất Betamethasone làm tăng hay giảm tác dụng của thuốc chống đông.
  • Dùng phối hợp thuốc chứa hoạt chất Betamethasone và thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) làm tăng nguy cơ chảy máu và loét đường tiêu hóa.
  • Betamethasone làm giảm nồng độ Salicylat trong máu.

Một số thuốc tương tác với thành phần Dexclorpheniramin maleate:

  • Dùng phối hợp thuốc chứa hoạt chất Dexclorpheniramin maleate với thuốc ức chế MAO có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
  • Thuốc chứa hoạt chất Dexclorpheniramin maleate làm tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như Barbiturat, thuốc ngủ, thuốc an thần giải lo âu, thuốc giảm đau opioid, thuốc chống loạn thần và rượu.

Trên đây là thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng, cách sử dụng và những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Seridamin. Bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Seridamin đồng thời tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

59 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan