Công dụng thuốc Santorix 1500

Thuốc Santorix 1500 bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, được bác sĩ chỉ định sử dụng trong nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn huyết. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Santorix 1500, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

1. Thuốc Santorix 1500 công dụng là gì?

1.1. Thuốc Santorix 1500 là thuốc gì?

Thuốc Santorix 1500 là thuốc thuộc nhóm các loại thuốc bán theo đơn bác sĩ (ETC) được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn được xác định do các vi khuẩn nhạy cảm.

Thuốc có thành phần chính là Cefuroxim 1500mg và được bào chế dưới thuốc bột pha tiêm.

1.2. Thuốc Santorix 1500 có tác dụng gì?

Thuốc Santorix 1500 là thuốc được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm cả viêm phổi do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (gồm cả các chủng kháng ampicillin), Klebsiella spp., Staphylococcus aureus (cả các chủng tiết và không tiết penicillinase), Streptococcus pyogenes, và Escherichia coli.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do Escherichia coli và Klebsiella spp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus (cả các chủng tiết và không tiết penicillinase), Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Klebsiella spp., và Enterobacter spp.
  • Nhiễm khuẩn huyết do Staphylococcus aureus (cả các chủng tiết và không tiết penicillinase), Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicillin), và K/ebsiela spp. Các cephalosporin nói chung không có tác dụng đáng tin cậy đối với vi khuẩn Staphylococcus aureus kháng methicilin.

2. Cách sử dụng của Santorix 1500

2.1. Cách dùng thuốc Santorix 1500

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.

2.2. Liều dùng của thuốc Santorix 1500

  • Liều thường dùng hàng ngày cho người lớn đối với thuốc tiêm cefuroxim là 750mg - 1.5 mỗi 8 giờ, thường dùng 5 - 10 ngày.
  • Trong các nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, bệnh lậu do lây nhiễm và viêm phổi biến chứng, liều 750mg mỗi 8 giờ được khuyến cáo.
  • Trong các nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn có biến chứng, dùng liều 1.5g mỗi 8 giờ.
  • Trong các nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng liều 1.5g cho mỗi 8 giờ
  • Trong các nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn kém nhạy cảm, liều 1.5g mỗi 6 giờ có thể được yêu cầu.
  • Trong bệnh viêm màng não do vi khuẩn, liều dùng không được vượt quá 38 mỗi 8 giờ. Điều trị dự phòng trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch 1.5g trước khi bắt đầu phẫu thuật 0.5 - 1 giờ. Sau đó, dùng liều 750mg cho mỗi 8 giờ theo đường tiêm tĩnh mạch trong suốt thời gian phẫu thuật.
  • Dự phòng trong phẫu thuật tim: Tiêm tĩnh mạch liều 1.5g vào lúc gây tê hoặc gây mê và mỗi 12 giờ sau đó với tổng liều dùng 6g.

2.3. Xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Santorix-1500 đang được cập nhật.

2.4. Xử trí khi quá liều

Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều: Khi người bệnh dùng quá liều thuốc Santorix 1500 cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát hiện các cơn co giật, ngừng ngay việc sử dụng thuốc; có thể dùng liệu pháp chống co giật nêu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Santorix 1500

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Thuốc cần được sử dụng cẩn thận cho các bệnh nhân mẫn cảm với penicillin, bệnh nhân có cơ địa dị ứng, đặc biệt là dị ứng thuốc
  • Nếu có phản ứng dị ứng với thuốc tiêm cefuroxim, cần ngừng sử dụng thuốc. Trường hợp có các phản ứng quá mẫn cấp nghiêm trọng có thể yêu cầu epinephrin và các phương tiện cấp cứu khác.
  • Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra cẩn thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa.
  • Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Nên giảm liều cefuroxim ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.

3.1. Sử dụng thuốc Santorix-1500 ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu ở trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại đối với bào thai do thuốc cefuroxim. Sử dụng kháng sinh này dùng để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn trẻ ở sơ sinh sau khi tiếp xúc đối với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nếu trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban thì cần được chú ý.

3.2. Ảnh hưởng của thuốc Santorix-1500 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của cefuroxim chưa được rõ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Santorix 1500

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da: Ban da dạng sần.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Da: Nổi mày đay, ngứa.
    • Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Sốt.
    • Máu: Thiếu máu tan máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
    • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
    • Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Tương tác thuốc Santorix 1500

  • Tăng tác dụng Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận

6. Cách bảo quản thuốc Santorix 1500

  • Thuốc Santorix-1500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
  • Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

39 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Nilibac
    Công dụng thuốc Nilibac

    Thuốc Nilibac là một kháng sinh đường uống thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2, thuốc có tác dụng kháng khuẩn phổ rộng trên nhiều vi khuẩn gram âm và dương. Để hiểu rõ hơn về thuốc, cùng tham khảo qua ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cefucap
    Công dụng thuốc Cefucap

    Cefucap thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm với thành phần chính là Cefuroxime axetil. Cùng tìm hiểu kỹ hơn thuốc Cefucap công dụng gì qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Thuốc được bào chế dạng bột pha
    Công dụng thuốc Acurox 750mg

    Acurox là thuốc thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn có biến ...

    Đọc thêm
  • v
    Công dụng thuốc Farixime

    Thuốc Farixime chứa hoạt chất chính là Cefuroxim, một kháng sinh Cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường hô ...

    Đọc thêm
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm