Công dụng thuốc Salmeflo

Thuốc Salmeflo là thuốc dùng dạng hít có thành phần kết hợp giữa một Corticoid với một thuốc chủ vận beta 2 có tác dụng kéo dài, ngăn ngừa sự xuất hiện của tình trạng viêm và co thắt đường thở.

1. Salmeflo là thuốc gì?

Thuốc Salmeflo có thành phần chính là Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate) 50mcg và Fluticasone propionate 250mcg. Dạng bào chế là viên nang chứa bột để hít. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng của sự hiệp đồng hai thành phần Salmeterol và Fluticasone propionate.

Fluticasone propionate là một corticoid tổng hợp cho thấy có hoạt tính chống viêm mạnh. Các thử nghiệm trên in vitro sử dụng các chế phẩm là tế bào phổi của con người đã nhận thấy hoạt chất fluticasone propionate có tác dụng như là một chất chủ vận thụ thể glucocorticoid ở người với ái lực gấp 18 lần dexamethasone, gần gấp đôi so với beclomethasone-17-monopropionat (BMP), chất chuyển hóa có hoạt tính của beclomethasone dipropionate. Phản ứng viêm là một thành phần quan trọng trong bệnh học của hen. Corticosteroid đã được chứng minh là giúp ức chế các loại tế bào như tế bào mast, bạch cầu ái toan, bạch cầu, bạch cầu đại thực bào và bạch cầu trung tính và sự sản sinh các chất trung gian hoặc bài tiết các chất tham gia phản ứng hen. Những hoạt động chống viêm của corticosteroids góp phần hiệu quả trong giảm nguy cơ bùng phát cơn hen suyễn.

Salmeterol là một chất chủ vận trên thụ thể beta 2-adrenergic có tác dụng kéo dài làm giảm co thắt phế quản. Tác dụng dược lý của các thuốc nhóm chủ vận thụ thể beta 2-adrenergic, bao gồm salmeterol là một phần do sự kích thích adenyl cyclase nội bào, một enzyme xúc tác chuyển đổi adenosine triphosphate (ATP) thành cyclic-3', 5'-adenosine monophosphate AMP tuần hoàn. Khi mức AMP tuần hoàn tăng lên làm giãn cơ trơn phế quản và ức chế sự phóng thích các chất trung gian gây mẫn cảm từ các tế bào, đặc biệt là từ các tế bào mast.

Các thử nghiệm in vitro cho thấy salmeterol là chất có tác dụng ức chế mạnh và lâu dài cho việc giải phóng các chất trung gian tế bào mast, như histamine, leukotriene, prostaglandin D2 từ phổi người. Salmeterol ức chế sự phóng đại protein huyết tương do tác động của histamin gây ra.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Salmeflo

Chỉ định: Thuốc Salmeflo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định trong việc dùng giảm sự sản sinh các chất gây viêm, từ đó làm giảm phản ứng hen, ở người mắc bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
  • Dự phòng cơn hen cấp cho người bệnh có tiền sử hen.
  • Dự phòng nguy cơ co thắt phế quản do tập thể dục hay vận động mạnh.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp điều trị suyễn nặng hay hen suyễn cấp, vì trường hợp này cần điều trị tích cực.
  • Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Salmeflo

Cách dùng: Salmeflo được sử dụng bằng cách hít qua đường miệng với 1 ống hít được thiết kế đặc biệt.

  • Với thuốc Salmeflo được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thường được sử dụng 2 lần/ ngày, vào buổi sáng và vào buổi tối.
  • Với thuốc Salmeflo được sử dụng để ngăn chặn tình trạng khó thở khi tập thể dục, nó thường được sử dụng ít nhất 30 phút trước khi tiến hành tập thể dục nhưng không được dùng quá 1 liều trong vòng 12 giờ.
  • Nếu bạn đang sử dụng thuốc này thường xuyên 2 lần/ ngày một cách thường xuyên, không được sử dụng liều lượng khác trước khi tập thể dục.
  • Thực hiện cách dùng theo các hướng dẫn trên bao bì và không sử dụng nhiều hơn hoặc ít so với quy định của bác sĩ.

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo điều trị suyễn ở các bệnh nhân trên 12 là hít 1 viên/ lần và ngày 2 lần (sáng và chiều) cách nhau khoảng 12 giờ. Nên dùng bắt đầu từ liều thấp nhất có hiệu quả là 100/ 50mg và tối đa là 500/ 50mg/ lần hít và 2 lần/ ngày.
  • Liều điều trị khuyến cáo đối với bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: Dùng 1 viên 250/ 50mg x 2 lần/ ngày. Liều cao hơn dùng cho trường hợp này không có hiệu quả tốt hơn.

Quá liều:

  • Khi dùng quá liều các dấu hiệu có thể bao gồm: Co giật, cảm thấy tức ngực, ngất xỉu, mờ mắt, rối loạn nhịp tim, đau đầu, căng thẳng, bị rung lắc cơ thể không kiểm soát, đau nhức cơ, khô miệng, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, rối loạn giấc ngủ. Quá liều mạn tính với hoạt chất fluticason propionat có thể dẫn đến hội chứng Cushing.
  • Trong trường hợp quá liều, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc nếu nặng cần gọi ngay tới số trung tâm cấp cứu 115 hay tới bệnh viện gần nhất để được xử trí.

4. Tác dụng phụ của thuốc Salmeflo

Khi dùng thuốc Salmeflo bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:

  • Rung lắc cơ thể mà không thể tự kiểm soát;
  • Đau đầu, căng thẳng, chóng mặt; Ho, nghẹt mũi, sổ mũi, đau nhức tai; viêm họng, đau họng; gặp các triệu chứng giống cúm, buồn nôn, ợ nóng;
  • Da nhợt nhạt;
  • Đau cơ, cứng khớp, chuột rút;
  • Đau răng, khô miệng;
  • Mắt đỏ hoặc bị kích thích;
  • Khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, ngứa rát ở tay hoặc chân;
  • Tăng nguy cơ nhiễm nấm candida ở miệng; tăng huyết áp, thay đổi nhịp tim và nhịp tim bất thường; tăng nguy cơ loãng xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp;
  • Cần tới cơ sở y tế ngay nếu như bạn gặp phải một số tác dụng phụ khác nghiêm trọng hơn như: Ho, thở khò khè, tức ngực ngay sau khi hít thuốc Salmeflo, tim đập nhanh, phát ban, nổi mày đay, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, chân, tay, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khàn tiếng, nghẹt thở hoặc khó nuốt,...

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, bạn cần phải báo lại với bác sĩ để có biện pháp xử trí phù hợp.

5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Salmeflo

  • Thuốc Salmeflo được dùng dưới chỉ định của bác sĩ để giúp bạn dự phòng cơn hen cấp. Nhưng nếu thấy việc dùng thuốc mà vẫn xuất hiện cơn hen nhiều lần và nặng thì cần thăm khám để được xem xét biện pháp phù hợp.
  • Bạn vẫn cần phải có sẵn những loại thuốc cắt cơn hen có tác dụng nhanh khi dùng thuốc này. Để điều trị khi chẳng may có cơn hen cấp xảy ra.
  • Đảm bảo việc tránh tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng đã biết để đề phòng cơn hen.
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú việc sử dụng thuốc Salmeflo còn hạn chế, vì các nghiên cứu chưa được thực hiện trên người. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc:

  • Sử dụng các loại thuốc khác như formoterol, arformoterol, indacaterol).
  • Một số thuốc kháng nấm nhóm azole (ví dụ, itraconazole, ketoconazole), một chất ức chế có tác dụng protease HIV (ví dụ, atazanavir, nelfinavir, ritonavir), một kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin), nefazodone, hoặc telithromycin.

Thuốc Salmeflo nên được bảo quản ở những nơi có nhiệt độ dưới 30 độC, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Như vậy, thuốc Salmeflo được dùng lâu dài để dự phòng sự xuất hiện cơn hen cấp và cơn hen nặng. Việc dùng thuốc cần tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ để giảm nguy cơ tác động xấu tới cơ thể.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

75 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan