Công dụng thuốc Rolavast 10

Thuốc Rolavast 10mg là một sản phẩm được nhập khẩu từ Ấn Độ, được chỉ định điều trị cho các trường hợp bệnh nhân bị tăng cholesterol máu. Vậy cụ thể thuốc Rolavast 10 thuốc gì? Thuốc Rolavast 10 có tác dụng gì?

1. Công dụng thuốc Rolavast 10 là gì?

Thuốc Rolavast 10 là thuốc gì? Rolavast 10 là loại thuốc tim mạch chứa thành phần Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium) 10 mg và được bào chế ở dạng viên nén bao phim.

Thuốc Rolavast 10 làm tăng cholesterol máu nguyên phát, loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp, loại IIb, tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định (công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rolavast 10 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Trong các trường hợp dưới đây, thuốc không được phép kê đơn:

  • Người bệnh quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần hoặc tá dược nào của thuốc.
  • Người bệnh mắc bệnh gan hoạt tính, kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài, và không có nguyên nhân, hoặc khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng trên 3 lần,
  • Người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinine hơn 30 ml trên phút).
  • Người bệnh có bệnh lý về cơ.
  • Người bệnh đang dùng cyclosporin.
  • Phụ nữ đang có thai, và đang cho con bú.

2. Cách sử dụng của thuốc Rolavast 10

2.1. Cách dùng thuốc Rolavast 10

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng cách dùng thuốc Rolavast 10 đã được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Đồng thời không tự ý dùng thuốc theo đường dùng khác không được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rolavast 10. Thuốc có dạng viên nên được dùng bằng đường uống.

2.2. Liều dùng của thuốc Rolavast 10

Liều đầu tiên dùng thuốc Rolavast 10 là 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, nếu cần có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần. Liều 40 mg chỉ dùng khi tăng cholesterol trong máu nặng và có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên.

Lưu ý: Ở người bệnh có tiền sử về bệnh gan như mọi statin khác, cần thận trọng khi người bệnh có yếu tố dễ tiêu cơ vân như suy thận, hoặc nhược giáp, có tiền sử bản thân hoặc là gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrate, nghiện rượu, trên 70 tuổi, các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với fibratem...

Tốt nhất vẫn là dùng thuốc thuốc Rolavast 10 đúng thời gian đã được bác sĩ kê đơn và hướng dẫn. Uống thuốc Rolavast 10 đúng thời gian sẽ bảo đảm được tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách nhau sau 1 đến 2 giờ so với giờ đã được bác sĩ yêu cầu. Người bệnh không nên uống bù thuốc Rolavast 10mg khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Không có phương pháp nào điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc thuốc Rolavast 10 quá liều. Khi người bệnh dùng quá liều, nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên được theo dõi chức năng gan và nồng độ CK.

3. Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời Cyclosporin với Rosuvastatin làm tăng tác dụng phụ của Rosuvastatin.
  • Rosuvastatin làm tăng tác động của thuốc làm loãng máu warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc kháng axit làm giảm hấp thu Rosuvastatin, nên dùng sau 2 giờ dùng Rosuvastatin.
  • Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với axit Nicotinic, Gemfibrozil (Lopid) hoặc các loại thuốc khác có thể gây tổn thương gan hoặc cơ, làm tăng tỷ lệ mắc các chấn thương cơ bắp.
  • Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Rolavast 10

  • Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường. Nhất là người bệnh bị táo bón, ợ nóng, hay chóng mặt, khó ngủ hoặc trầm cảm, đau khớp, ho, hay quên hoặc nhầm lẫn.
  • Thận trọng khi dùng cho những người bệnh lớn hơn 65 tuổi, có bệnh nhược giáp, suy thận, tiền sử bản thân, hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ và xương,
  • Người bệnh cao tuổi đang dùng thuốc chống đông máu. Nên đo nồng độ Creatine Kinase (CK) trước khi dùng rosuvastatin, không dùng rosuvastatin nếu nồng độ CK cao.
  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân là người châu Á.

5. Tác dụng phụ của thuốc Rolavast 10

Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, bệnh nhân điều trị bằng thuốc Rosuvastatin có một số tác dụng phụ sau:

  • Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch. Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, bệnh cơ, tiêu cơ vân....
  • Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng...
  • Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay, protein niệu...

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Rolavast 10.

6. Cách bảo quản thuốc Rolavast 10

  • Bảo quản thuốc Rolavast 10mg ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng trực tiếp. Vì nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
  • Để xa thuốc Rolavast 10 khỏi tầm tay trẻ em. Và tránh xa vật nuôi trong gia đình.
  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc thuốc Rolavast 10 đã ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng. Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Heavarotin 5
    Công dụng thuốc Heavarotin 5

    Heavarotin 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị các trường hợp bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Maxxpitor 200
    Công dụng thuốc Maxxpitor 200

    Maxxpitor 200mg chứa hoạt chất Fenofibrat được chỉ định trong điều trị rối loạn tăng lipid máu bao gồm tăng triglycerid, cholesterol đơn thuần và hỗn hợp phối hợp với chế độ ăn phù hợp... Cùng tìm hiểu về công ...

    Đọc thêm
  • Zolasdon 200
    Công dụng thuốc Zolasdon 200

    Zolasdon 200 là thuốc điều trị tăng lipid máu với thành phần chính là Fenofibrat. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Zolasdon 200 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • normostat
    Công dụng thuốc Normostat

    Normostat thuộc danh mục thuốc tim mạch, có dạng bào chế là viên nén bao phim. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 20mg, đóng gói hộp 2 vỉ x 7 viên. Theo dõi bài ...

    Đọc thêm
  • Sdabex
    Công dụng thuốc Sdabex

    Thuốc Sdabex có thành phần chính là Rosuvastatin hàm lượng 10mg thuộc nhóm thuốc chống tăng Lipid. Sdabex được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp rối loạn mỡ máu và phòng ngừa biến cố tim mạch... ...

    Đọc thêm