Công dụng thuốc Rofcal

Rofcal nằm trong danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y Tế Thế giới, được dùng như một loại thuốc để điều trị canxi trong máu thấp do suy tuyến cận giáp, nhuyễn xương và cường cận giáp do bệnh thận, loãng xương, và giảm phosphat máu.

1. Thuốc rofcal có tác dụng gì?

Rofcal có thành phần chính là Calcitriol 0,25mcg, thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh như:

  • Điều trị bệnh nhược giáp (sau phẫu thuật, chứng nhược giáp).
  • Điều trị hạ canxi máu - suy tuyến cận giáp, nhuyễn xương (người lớn), còi xương (trẻ sơ sinh, trẻ em), loạn dưỡng xương do thận hay bệnh thận mãn tính.
  • Điều trị bệnh suy thận mạn tính (đặc biệt đối với những bệnh nhân điều trị bằng lọc thận nhân tạo hoặc loạn dưỡng xương do thận).
  • Điều trị loãng xương và phòng ngừa loãng xương do corticosteroid
  • Thành phần Calcitriol cũng được dùng để điều trị bệnh vẩy nếnviêm khớp vẩy nến.

Cơ chế tác dụng: Thành phần Calcitriol có khả năng làm tăng nồng độ canxi trong máu thông qua việc thúc đẩy sự hấp thụ canxi từ đường tiêu hóa, tăng tái hấp thu canxi ở ống thận do đó làm giảm sự mất canxi qua nước tiểu, kích thích giải phóng canxi từ xương.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Rofcal

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sử dụng qua đường uống.

Liều lượng:

Bác sĩ sẽ đưa ra liều lượng thuốc cho bệnh nhân dựa trên nồng độ canxi trong huyết thanh của mỗi bệnh nhân. Trong thời gian điều trị với thuốc, người bệnh cần phải thử nồng độ canxi trong huyết thanh ít nhất 2 lần/tuần. Nếu trường hợp người bệnh gặp hội chứng tăng canxi huyết, cần phải ngưng dùng thuốc để cho nồng độ canxi huyết thanh trở về mức bình thường.

  • Trong điều trị loạn dưỡng xương do thận: Liều thuốc khuyến cáo với liều khởi đầu là 1 viên/ ngày. Ở các trường hợp bệnh nhân có nồng độ canxi ở mức bình thường hoặc giảm nhẹ có thể chỉ cần sử dụng 1 viên, ngày uống 2 lần.
  • Điều trị bệnh nhược giáp, còi xương, nhuyễn xương: Áp dụng liều khởi đầu là 1 viên/ ngày vào buổi sáng, sau đó người bệnh có thể tăng liều lượng thuốc lên trong vòng 2 - 4 tuần, nếu không có các phản ứng dương tính khi xét nghiệm sinh học và không có triệu chứng lâm sàng.
  • Trong việc phòng và điều trị bệnh loãng xương: Sử dụng 1 viên, ngày uống 2 lần. Nếu không đạt được hiệu quả trị liệu có thể tăng liều lượng thuốc lên 2 viên ngày, ngày uống 2 lần và sử dụng kéo dài trong 1 tháng.

Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc với các bệnh nhân đang gặp rối loạn liên quan đến sự tăng nồng độ canxi huyết thanh.
  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần Calcitriol của thuốc.
  • Không dùng với bệnh nhân có triệu chứng ngộ độc vitamin D
  • Không nên sử dụng calcitriol nếu cơ thể có hàm lượng canxi hoặc vitamin D cao trong máu.

3. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Rofcal

Nếu dùng Rofcal liều cao có thể gây ra các phản ứng phụ không mong muốn như: Hội chứng tăng canxi huyết hoặc ngộ độc canxi, tuỳ theo mức độ và thời gian tăng canxi huyết.

Phản ứng phụ mãn tính: Loạn dưỡng, dị cảm, sốt có cảm giác khát, tăng niệu, thiếu nước, trầm cảm, nhiễm trùng đường tiểu.

Phản ứng phụ cấp tính: Ăn không ngon, nhức đầu, nôn, táo bón. Với những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, khi nồng độ canxi huyết thanh tăng và sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết thanh.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể gặp là tăng lượng canxi trong máu cao và gây sốc phản vệ. Do đó, người bệnh nên xét nghiệm máu thường xuyên sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc và khi thay đổi liều lượng.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Rofcal

Thận trọng khi dùng thuốc Rofcal cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh là trẻ dưới 3 tuổi và trẻ em đang đuợc điều trị bằng lọc thận nhân tạo: Hiện chưa có đủ cơ sở chứng minh tính độ an toàn thuốc Rofcal đối với các trường hợp trên. Vì vậy, người bệnh cần phải đặc biệt thận trọng khi sử dụng và hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ có chuyên môn.

5. Tương tác thuốc Rofcal

Tương tác thuốc Rofcal có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Abametapir: Nồng độ trong huyết thanh của Calcitriol có thể được tăng lên khi nó được kết hợp với Abametapir.
  • Khi sử dụng với thuốc chống co giật, cholestyramine, colestipol, cortisone, neomysin, phenobarbital, rifampin, neomycin: Những thuốc trên có thể làm giảm tác dụng của Rofcal.
  • Dùng Rofcal kết hợp với các thuốc kháng acid có thể gây thừa magnesium.
  • Dùng Rofcal kết hợp với các chế phẩm digitalis có thể gây loạn nhịp tim.
  • Dùng Rofcal kết hợp với các thuốc lợi tiểu có thể gây tăng canxi huyết.
  • Dùng Rofcal kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate có thể làm tăng tích lũy thừa phosphate.
  • Abemaciclib, Albendazole, Acalabrutinib, Acenocoumarol: Sự chuyển hóa của các loại thuốc trên có thể được tăng lên khi kết hợp với Calcitriol
  • Acetyldigitoxin: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của loạn nhịp thất và loạn nhịp tim có thể tăng lên khi Calcitriol được kết hợp với Acetyldigitoxin
  • Nhôm hydroxit: Nồng độ nhôm hydroxit trong huyết thanh có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Calcitriol
  • Beclomethasone dipropionat: Hiệu quả điều trị của Calcitriol có thể giảm khi dùng kết hợp với Beclomethasone dipropionate
  • Bendroflumethiazide: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tăng calci huyết có thể tăng lên khi Bendroflumethiazide được kết hợp với Calcitriol
  • Betamethasone: Hiệu quả điều trị của Calcitriol có thể giảm khi dùng kết hợp với Betamethasone
  • Canxi axetat, Calcifediol: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng ngoại ý có thể tăng lên khi Calcitriol được kết hợp với thuốc trên.

Thuốc Rofcal có thành phần chính là Calcitriol. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị trong nhiều bệnh lý khác nhau. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan