Công dụng thuốc Rofast 20

Thuốc Rofast 20 được kê đơn sử dụng để đẩy lùi tình trạng rối loạn lipid máu hỗn hợp hoặc tăng mức cholesterol huyết nguyên phát. Để dùng Rofast 20 an toàn và sớm đạt kết quả điều trị, bệnh nhân nên uống thuốc theo phác đồ đã được bác sĩ thiết lập.

1. Thuốc Rofast 20 là thuốc gì?

Rofast 20 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được dùng trong điều trị bệnh rối loạn lipid máu hỗn hợp hoặc tăng cholesterol máu nguyên phát. Thuốc Rofast 20 có nguồn gốc xuất xứ từ Ấn Độ, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.

Trong mỗi viên nén Rofast có chứa hoạt chất chính là Rosuvastatin (Dạng Rosuvastatin calci) hàm lượng 20mg. Ngoài ra, sản phẩm còn bổ sung thêm một số tá dược khác giúp nâng cao hiệu quả điều trị bệnh, bao gồm Canxi Hydrogen Phosphate khan, Magnesi stearat, Lactose monohydrat, Crospovidone và Xenluloza vi tinh thể.

Thuốc Rofast 20 được dùng theo đơn của bác sĩ, do đó bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ liều lượng và thời gian điều trị theo đúng hướng dẫn. Việc tự ý sử dụng thuốc Rofast khi chưa được chấp thuận có thể gây ra một số hệ lụy sức khỏe nghiêm trọng khác.

2. Thuốc Rofast 20 công dụng là gì?

2.1. Tác dụng của hoạt chất Rosuvastatin

Thành phần Rosuvastatin của thuốc Rofast 20 có tác dụng ức chế chọn lọc và cạnh tranh đối với men HMG-CoA reductase, giúp làm giảm tình trạng tăng cholesterol máu nguyên phát và cải thiện hiệu quả chứng rối loạn lipid máu hỗn hợp. Nhìn chung, hoạt chất Rosuvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và mất khoảng 5 giờ để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Mức độ sinh khả dụng tuyệt đối của Rosuvastatin đạt khoảng 20%.

Theo nghiên cứu cho thấy, Rosuvastatin được phân bố phần lớn ở gan – cơ quan chuyên diễn ra quá trình tổng hợp và thanh thải LDL – C. Ước tính, thể tích phân bố của hoạt chất Rosuvastatin là khoảng 134L. Mức liên kết của Rosuvastatin với protein huyết tương rất cao (90%), đa phần là Albumin. Mặt khác, rất ít lượng Rosuvastatin được chuyển hóa trong cơ thể và con đường đào thải chính của hoạt chất là qua phân và nước tiểu.

2.2. Chỉ định – Chống chỉ định sử dụng thuốc Rofast 20

Thuốc Rofast 20 được dùng theo đơn của bác sĩ để điều trị nhanh chóng các tình trạng sau:

  • Điều trị hiệu quả tình trạng tăng mức cholesterol máu nguyên phát và chứng rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIB) ở bệnh nhi trên 6 tuổi và người lớn. Lúc này, thuốc Rofast được dùng như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi người bệnh không kiểm soát được tình trạng sức khỏe bằng chế độ tập luyện hay ăn kiêng đơn thuần.
  • Điều trị hiện tượng tăng cholesterol máu gia đình mang tính đồng hợp tử. Lúc này Rofast 20 được dùng nhằm hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng hoặc các liệu pháp giúp cải thiện mức lipid khác.
  • Điều trị dự phòng biến cố tim mạch.

Tuy nhiên, không nên sử dụng Rofast 20 cho những đối tượng bệnh nhân dưới đây:

  • Người quá mẫn hoặc có phản ứng dị ứng với hoạt chất Rosuvastatin hay những tá dược phụ trợ khác có trong sản phẩm.
  • Chống chỉ định Rofast 20 cho người tăng mức transaminase cao gấp 3 lần bình thường hoặc tăng trong huyết thanh kéo dài mà không rõ lý do.
  • Chống chỉ định sử dụng Rofast 20 đối với bệnh nhân mắc bệnh cơ, suy thận trầm trọng, đang sử dụng Cyclosporin, phụ nữ có thai hay bà mẹ nuôi con bú.

3. Cách sử dụng thuốc Rofast 20 hiệu quả

Thuốc Rofast 20 được dùng bằng đường uống cùng với ly nước đầy. Bệnh nhân nên dùng thuốc theo liều lượng được bác sĩ khuyến nghị dưới đây:

*Liều cho người lớn:

  • Uống liều khởi đầu từ 5 – 10mg/ lần/ ngày, dùng trong khoang liều từ 5 – 40mg/ ngày.
  • Liều phòng bệnh tim mạch nguyên phát có thể uống 20mg/ ngày.
  • Liều điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát kiểu gia đình đồng hợp tử nên uống liều khởi đầu 20mg/ lần/ ngày.

*Liều cho trẻ em:

  • Trẻ từ 8 – dưới 10 tuổi bị tăng cholesterol máu nguyên phát kiểu gia đình dị hợp tử: Uống liều từ 5 – 10mg/ lần/ ngày.
  • Trẻ từ 10 – 17 tuổi bị tăng cholesterol máu nguyên phát kiểu gia đình dị hợp tử: Uống liều từ 5 – 20mg/ lần/ ngày.
  • Trẻ từ 7 – 17 tuổi bị tăng cholesterol máu nguyên phát kiểu gia đình đồng hợp tử: Uống liều 20mg/ lần/ ngày.

Trong suốt thời gian điều trị với thuốc Rofast 20, bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ phác đồ sử dụng đã được bác sĩ thiết lập. Tuyệt đối không thay đổi liều hay kéo dài thời gian dùng Rofast 20 khi chưa được chấp thuận.

4. Thuốc Rofast 20 gây ra những tác dụng phụ gì khi dùng?

Dưới đây là một số triệu chứng bất lợi có nguy cơ xảy ra khi sử dụng thuốc Rofast 20, bao gồm:

  • Phù mạch, rối loạn hệ miễn dịch hoặc phản ứng quá mẫn thuốc.
  • Chóng mặt, táo bón, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Phát ban, nổi mày đay, ngứa, nổi mẩn trên da.
  • Bệnh cơ, đau cơ, tiêu cơ vân.
  • Suy nhược cơ thể, protein niệu.
  • Tăng nồng độ CK > 5 x ULN.

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ đáng lưu ý nào trong thời gian điều trị bằng thuốc Rofast 20, bệnh nhân cần báo cho bác sĩ sớm để có biện pháp khắc phục. Khi phát hiện và chữa trị sớm, bạn sẽ tránh được tối đa các nguy cơ sức khỏe trầm trọng khác.

5. Lưu ý đặc biệt khi điều trị với thuốc Rofast 20

Nhằm đảm bảo phát huy tối ưu tính hiệu quả và đảm bảo an toàn khi sử dụng Rofast 20, bệnh nhân cần thận trọng một số điều sau:

  • Thận trọng khi dùng thuốc Rofast 20 cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh cơ di truyền, suy thận, nghiện rượu, nhược giáp hoặc bệnh gan.
  • Những đối tượng trên 70 tuổi và đang dùng thuốc Fibrat hay Statin cần tham khảo kỹ liều dùng thuốc Rofast 20 trước khi sử dụng.
  • Nguy cơ tiêu cơ vân có thể xảy ra trong thời gian điều trị bằng Rofast 20. Tốt nhất, cần theo dõi các phản ứng có hại trong lúc dùng Rofast 20, nhất là trên hệ cơ.
  • Trong trường hợp bệnh nhân nghi ngờ phát triển suy thận thứ phát hoặc bệnh cơ, cần báo cho bác sĩ sớm để được xử lý.
  • Không nên tiếp tục sử dụng Rofast 20 khi mức transaminase tăng gấp 3 lần trong huyết thanh so với mức bình thường.
  • Báo cho bác sĩ bất kỳ dược phẩm nào đang được sử dụng ở thời điểm hiện tại nhằm tránh nguy cơ tương tác bất lợi giữa các thuốc.
  • Kiểm tra hạn sử dụng của Rofast 20 trước khi dùng nhằm tránh uống thuốc quá hạn.
  • Trong tình huống viên thuốc nấm mốc, chảy nước hoặc chuyển màu lạ, bệnh nhân cần vứt bỏ thuốc hỏng theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất.
  • Nếu sử dụng quá liều Rofast 20 và gặp các triệu chứng bất lợi, người bệnh cần ngừng điều trị và tới cơ sở y tế ngay để được hỗ trợ. Một số phương pháp điều trị triệu chứng quá liều thuốc nói chung, chẳng hạn như rửa dạ dày, thúc nôn hay dùng than hoạt tính.
  • Nếu trót bỏ lỡ liều thuốc Rofast 20, bạn nên uống bù liều sớm, tuy nhiên tránh uống gấp đôi liều hoặc chồng liều cùng thời điểm.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, không vượt quá 30 độ C và tránh vị trí ẩm thấp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Rofast 20, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Rofast 20 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

663 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Agivasta
    Công dụng thuốc Agivasta

    Agivasta thuộc nhóm thuốc điều trị tăng lipid máu có thành phần chính là Pravastatin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 3 vỉ x 10 viên. Ngoài tác dụng hạ mỡ máu, Agivasta còn được sử dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • simavas 10
    Công dụng thuốc Simavas 10

    Thuốc Simavas 10 được phối hợp dùng chung với chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và chất béo theo chỉ định của bác sĩ nhằm điều trị hiệu quả các tình trạng như: tăng cholesterol máu tiên phát, biến cố ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Supevastin 10mg
    Công dụng thuốc Supevastin 10mg

    Supevastin 10mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Simvastatin với tác dụng đưa lipid máu của bệnh nhân về mức bình thường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm