Công dụng thuốc Ridlor 75mg

Thuốc Ridlor 75mg là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ngăn ngừa tai biến đông máu. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ/dược sĩ.

1. Thuốc Ridlor 75mg là thuốc gì?

Thuốc Ridlor 75mg có thành phần chính là Clopidogrel được chỉ định nhằm ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong tai biến mạch máu não ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim (từ sau 1 vài ngày đến khoảng trước 35 ngày), đột quỵ thoáng qua (từ 7 ngày đến trước 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã được thành lập.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi viên nén bao phim có chứa:

  • Clopidogrel Besylate 112,1mg sẽ tương đương với Clopidogrel 75mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học:

  • Clopidogrel được chuyển hóa bởi thien CYP450 để tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sau khi uống liều đơn và liều lặp lại 75mg mỗi ngày, Clopidogrel nhanh chóng được hấp thu. Nồng độ huyết tương đình trung bình của Clopiclogel không đổi (khoảng 20-25 ng/ml sau khi uống liều đơn 75mg) xảy ra khoảng 45 phút sau khi uống thuốc. Sự hấp thu tối thiểu là 50%, dựa trên sạy bài tiết qua nước tiểu của các chất chuyển hóa của Clopidogrel.
  • Ảnh hưởng của thức ăn: Hiện tại chưa được biết đến ảnh hưởng của thức ăn trên sinh khả dụng của hợp chất gốc hay chất chuyển hóa hoạt tính.
  • Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính không có hoạt tính đang lưu hành gắn kết thuận nghịch với các protein huyết thanh của người theo thứ tự 94% và 98%. Việc gắn kết đến vitro là không bão hòa lên đến nồng độ 100mcg/ml.
  • Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Sau liều uống có gắn Ca ở người, khoảng 50% tổng liều có tính phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 40% qua phân 5 ngày sau khi uống thuốc. Sau liều đơn 75mg dạng uống, clopidogrel có thời gian bán hủy khoảng 6 giờ. Thời gian bán hủy của acid chuyển hóa bất hoạt là 8 giờ sau liều đơn và liều lặp lại. Sự gắn kết hiệp biến vào tiểu cầu chiếm 2% chất phóng xạ với thời gian bán hủy 11 ngày. Trong huyết thanh và nước tiểu, cũng thấy có dạng glucuronide của acid carboxylic.

2. Công dụng thuốc Ridlor 75mg là gì?

Khi bị chuyển hóa bởi men CYP450, công dụng thuốc Ridlor 75mg đó là chuyển thành một chất có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa này ức chế chọn lọc sự gắn kết Adenosine Diphosphate (ADP) vào thụ thể tiểu cầu P2Y12 của nó và ADP tiếp theo.

Chỉ định:

  • Dự phòng nguyên phát các rối loạn là bởi nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
  • Kiểm soát và dự phòng thứ phát đối với bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.

3. Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng ngoài ý muốn đã được báo cáo theo tần suất cụ thể như sau:

Thường gặp:

Ít gặp:

  • Giảm tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu ưa Eosin;
  • Xuất huyết nội sọ, nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác khác thường;
  • Xuất huyết mắt (màng kết, mặt, võng mạc);
  • Loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi;
  • Ngứa, nổi mẩn, xuất huyết dưới da (ban xuất huyết), huyết niệu;
  • Thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.

Hiếm gặp:

Rất hiếm gặp:

  • Huyết khối giảm tiểu cầu ban xuất huyết, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính nặng, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu;
  • Rối loạn vị giác;
  • Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương hở, viêm mạch, tụt huyết áp;
  • Xuất huyết ống hô hấp (ho ra máu và xuất huyết phổi), co thắt cuống phổi, viêm mô kẽ phổi;
  • Xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết sau phúc mạc có thể gây tử vong, viêm tụy, viêm ruột kết;
  • Suy gan cấp, viêm gan, kiểm tra chức năng gan bất thường;
  • Viêm da bỏng rộp bao gồm hoại tử biểu bì độc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng;
  • Phù, ban đỏ, mề đay, chàm, liken phẳng;
  • Viêm cầu thận, tăng Creatinin huyết, sốt.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

4. Tương tác thuốc

  • Aspirin: Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và Aspirin dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết. Do đó, cần thận trọng khi phối hợp 2 thuốc này. Tuy nhiên, Clopidogrel và Aspirin có thể được phối hợp trong thời gian kéo dài đến 1 năm.
  • Heparin: Tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và Heparin có thể dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết. Do đó, việc sử dụng đồng thời cần được lưu ý.
  • Warfarin: Có thể gây tăng nguy cơ xuất huyết nên sử dụng đồng thời Clopidogrel và Warfarin cần được lưu ý.
  • Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs): Nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng Naproxen, việc sử dụng đồng thời Naproxen và Clopidogrel có thể làm tăng xuất huyết đường tiêu hóa tiềm tàng. Do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Clopidogrel với các thuốc kháng viêm không steroid.
  • Các thuốc chuyển hóa bởi hệ Cytochrom P450: Với nồng độ cao trong thử nghiệm in vitro, Clopidogrel ức chế Cytochrom P450 (2C9). Cho nên nó có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, furosemid, fluvastatin và nhiều chất kháng viêm không steroid khác, nhưng không có dữ liệu về mức nghiêm trọng của các tương tác trên. Cần lưu ý khi phối hợp Clopidogrel với các thuốc trên.
  • Kết hợp điều trị khác: Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế hoạt động của enzyme CYP2C19 có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt động Clopidogrel. Vì thế nên thận trọng khi dùng đồng thời với những thuốc ức chế CYP2C19 bao gồm Omeprazole và Esomeprazole, Fluvoxamine, Fluoxetine, Moclobemide, Voriconazole, Fluconazole, Ticlopidine, Ciprofloxacin, Cimetidine, Carbamazepine, Oxcarbazepine và Chloramphenicol.

5. Cách sử dụng thuốc Ridlor 75mg hiệu quả

Cách dùng:

  • Thuốc Ridlor 75mg dùng đường uống có kèm hay không kèm theo thức ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn tuổi và người trưởng thành: Nên dùng liều đơn 75mg clopidogrel mỗi ngày.
  • Dược lý di truyền: Tình trạng chuyển hóa kém CYP2C19 liên quan đến sự đáp ứng kèm với clopidogrel. Chưa xác định được liều tối ưu cho những người chuyển hóa kém.
  • Bệnh nhân nhi: Độ an toàn và hiệu quả của clopidogrel ở trẻ em và thanh thiếu niên vẫn chưa được xác định.
  • Suy thận: Còn ít kinh nghiệm điều trị đối với bệnh nhân suy thận.
  • Suy gan: Còn ít kinh nghiệm điều trị đối với bệnh nhân suy gan trung bình có chảy máu tạng.

Lưu ý: Liều trên chỉ mang tính chất cho bạn tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ còn tùy thuộc vào thể trạng cũng như mức độ diễn tiến của bệnh. Khi có liều dùng phù hợp thì bạn cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều do sử dụng Clopidogrel có thể dẫn đến tình trạng thời gian chảy máu kéo dài và biến chứng chảy máu tiếp theo. Hãy cân nhắc điều trị thích hợp nếu quan sát thấy có tình trạng chảy máu.

Không có thuốc giải độc đối với hoạt tính dược lý của Clopidogrel. Nếu cần can thiệp đối với tình trạng kéo dài thời gian chảy máu, việc truyền tiểu cầu có thể làm đảo ngược tác dụng của Copidogrel.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Khi quên 1 liều bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc khi dùng cho bà bầu. Nghiên cứu trên động vật không chỉ rõ tác hại với bào thai. Tuy nhiên, nên tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa có bằng chứng liệu Clopidogrel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự bài tiết Clopidogrel qua sữa mẹ. Không nên dùng thuốc khi đang trong giai đoạn cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc:

  • Không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác:

  • Khi các triệu chứng chảy máu xuất hiện trong quá trình điều trị nên theo dõi chặt chẽ việc xác định tế bào máu hoặc các thử nghiệm thích hợp khác.
  • Nên thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.
  • Nên ngừng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Có thể thời gian chảy máu lâu hơn bình thường và bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ tình trạng chảy máu nào (vị trí hay thời gian) cho bác sĩ điều trị.
  • Chứng huyết khối giảm tiểu cầu ban xuất huyết được báo cáo là rất hiếm sau khi dùng thuốc và có khả năng gây tử vong. Đòi hỏi việc điều trị nhanh chóng.
  • Không nên dùng trong 7 ngày đầu sau cơn đột quỵ thoáng qua cấp.
  • Bệnh nhân giảm chức năng CYP2C19 di truyền có thể làm giảm hiệu quả kháng tiểu cầu và tỉ lệ biến cố tim mạch cao hơn sau nhồi máu cơ tim hơn so với bệnh nhân có chức năng bình thường.
  • Còn hạn chế các dữ liệu khi điều trị cho bệnh nhân suy thận và suy gan có nguy cơ xuất huyết tạng.

Điều kiện bảo quản:

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ.

Bài viết đã giúp bạn bổ sung thêm thông tin thuốc Ridlor chữa bệnh gì, cách dùng cũng như lưu ý khi sử dụng. Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

28.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan