Công dụng thuốc Regofa 1

Thuốc Regofa 1 được dùng để điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính ở người lớn với thành phần chính là Entecavir. Bài viết dưới đây xin gửi đến độc giả những thông tin chi tiết về dòng thuốc Regofa 1.

1. Chỉ định dùng thuốc Regofa 1

Thuốc Regofa 1 có thành phần chính là Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat 1,06 mg) 1 mg và các thành phần tá dược khác có trong thuốc.

Thuốc Regofa 1 được sử dụng trong điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có bệnh dạng hoạt động về mô hoặc có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh.

Thuốc Regofa 1 không được sử dụng cho trường hợp người bệnh quá mẫn cảm, tiền sử dị ứng với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Regofa 1

Thuốc Regofa 1 được dùng khi bụng đói và dùng ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp.

Liều khuyến cáo của Regofa 1 cho người lớn và trẻ vị thành niên >16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: Dùng liều 0,5mg Entecavir x 1 lần/ngày.

Liều khuyến cáo của Regofa 1 cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi có tiền sử mắc virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: Dùng liều 1 mg Entecavir x 1 lần/ngày.

Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều Entecavir với người bệnh bị suy gan.

3. Tương tác thuốc dùng thuốc Regofa 1

Đã có báo cáo thuốc Regofa 1 được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung Entecavir với các thuốc cạnh tranh bài tiết chủ động ở ống thận hoặc các thuốc làm suy giảm chức năng thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của Entecavir hoặc của các thuốc được kết hợp dùng chung.

Việc dùng đồng thời thuốc Regofa 1 với Lamivudin, Tenofovir disoproxil fumarat hoặc Adefovir dipivoxil không gây tương tác thuốc đáng kể. Việc dùng chung Entecavir với các thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện gây ra những hậu quả xấu chưa được đánh giá, do đó người bệnh nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của Entecavir khi thuốc được dùng chung với các thuốc Lamivudin, Tenofovir disoproxil fumarat hoặc Adefovir dipivoxil này.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Regofa 1

Trong quá trình sử dụng thuốc Regofa 1, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn đã được báo cáo như sau:

  • Nhiễm acid lactic
  • Chứng gan to nhiễm mỡ nguy hiểm
  • Tử vong
  • Bệnh viêm gan B trở nên trầm trọng hơn.

5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Regofa 1

Đã có báo cáo về nhiễm acid lactic, chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, tử vong khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.

Đã có báo cáo về một vài trường hợp người bệnh mắc bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng khi ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với Regofa 1. Nên tiếp tục theo dõi sát sao chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những người bệnh đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể điều trị liệu pháp chống viêm gan B.

Việc điều chỉnh liều Hepariv được khuyến cáo đối với những người bệnh có độ thanh lọc creatinin < 50ml/phút, kể cả những người bệnh được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD) hoặc thẩm tách máu. Tính an toàn và hiệu quả của Hepariv ở người bệnh ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị Hepariv là cần thiết cho người bệnh ghép gan đã và đang dùng một số loại thuốc ức chế miễn dịch có thể làm ảnh hưởng đến chức năng của thận như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với Hepariv.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

366 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Maxkei
    Công dụng thuốc Maxkei

    Thuốc Maxkei có thành phần hoạt chất chính là Biphenyl dimethyl dicarboxylat với hàm lượng 25mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc điều trị các bệnh về đường tiêu hóa như viêm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hexyltab
    Công dụng thuốc Hexyltab

    Thuốc Hexyltab được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Biphenyl - dimethyl - dicarboxylate. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh về gan.

    Đọc thêm
  • Vitaphol
    Công dụng thuốc Vitaphol

    Thuốc Vitaphol được bào chế dưới dạng viên nang mềm, có thành phần chính là L-ornithin L-aspartat. Vitaphol là thuốc không kê đơn (OTC), được dùng để điều trị bệnh não gan và tăng amoniac máu. Thuốc Vitaphol được nghiên ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Aximaron
    Công dụng thuốc Timihepatic

    Thuốc Timihepatic có thành phần chính là Biphenyl dimethyl dicaarboxylat, thường được sử dụng trong điều trị viêm gan, gan nhiễm mỡ, ... Hãy cùng tìm hiểu công dụng thuốc Timihepatic trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Maxxenvir 0.5
    Công dụng thuốc Maxxenvir 0.5

    Thuốc Maxxenvir 0.5 là thuốc kê đơn, khi sử dụng cần có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ...

    Đọc thêm