Công dụng thuốc Ranilex

Thuốc Ranilex được sử dụng trong điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison và trào ngược dạ dày thực quản. Vậy cách dùng thuốc Ranilex như thế nào cho hiệu quả? Những lưu ý khi sử dụng Ranilex sẽ được chia sẻ qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Ranilex là thuốc gì?

Thuốc Ranilex thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hình tròn có màu trắng.

Thuốc Ranilex có thành phần chính là Ranitidin Hydroclorid, magnesi oxide, magnesi aluminosilicat, magnesi alumin hydrat. Ngoài ra có các tá dược khác như: Lactose, Low-substituted hydroxypropyl cellulose, Calci carboxymethylcellulose, Hyroxypropyl cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose 2910, Colloidal silicon dioxyd, Titan oxyd, Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000 vừa đủ 1 viên.

Thuốc có tác dụng trong điều trị những bệnh loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger - Ellison, trào ngược dạ dày thực quản.

2. Thuốc Ranilex có tác dụng gì?

2.1. Tác dụng của các thành phần chính trong thuốc Ranilex

Hoạt chất Ranitidin là một chất đối kháng thụ thể Histamin H2 với công dụng làm liền nhanh vết sẹo loét dạ dày tá tràng, giảm acid dịch vị cả ngày và đồng thời ngăn ngừa bệnh tái diễn.

Magnesi oxyd và Nhôm oxyd là các chất kháng acid làm tăng pH dạ dày và làm giảm tác dụng men Pepsin, có vai trò vô dùng quan trọng ở bệnh loét tiêu hóa do ngăn ngừa tác dụng phân giải Pepsin.

2.2. Chỉ định dùng thuốc Ranilex

Thuốc Ranilex được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loét dạ dày tá tràng
  • Bệnh trào ngược thực quản
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Bệnh lý gây ra bởi tăng tiết acid dạ dày.
  • Ðau dạ dày
  • Khó tiêu và buồn nôn.

3. Cách dùng thuốc Ranilex hiệu quả nhất

Thuốc Ranilex được dùng cho đường uống. Người bệnh hãy uống nguyên viên thuốc với 1 ly nước khoảng 250ml.

Liều dùng thuốc Ranilex người bệnh có thể tham khảo liều dùng sau:

  • Người lớn trong độ tuổi từ 15 - 80 tuổi: Dùng liều khuyến cáo là 2 viên Ranilex/lần. Trường hợp không giảm người bệnh uống thêm 2 viên Ranilex. Tổng liều không quá 2 lần uống (4 viên Ranilex)/ngày.
  • Sau 3 ngày điều trị nếu triệu chứng không được cải thiện thì người bệnh nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ. Không nên dùng thuốc liên tục quá 2 tuần.

Người bệnh cần lưu ý liều dùng bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và liều lượng trên toa thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Liều dùng Ranilex cụ thể tuỳ thuộc vào sức khỏe và mức độ diễn tiến bệnh của mỗi người. Để có liều dùng phù hợp, người bệnh hãy tham khảo chuyên viên y tế trước khi dùng thuốc.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều Ranilex

  • Khi quên liều: Người bệnh hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nên bỏ liều đã quên nếu sát giờ uống liều tiếp theo, chú ý không uống tăng liều gấp đôi với ý định bù liều vì dễ có thể gặp phải những tác dụng xấu đến cơ thể.
  • Khi dùng quá liều thuốc Ranilex có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn, vì thế hãy ngừng dùng thuốc khi nghi ngờ dùng quá liều và đến ngay cơ sở y tế gần mình nhất để được tư vấn và xử lý kịp thời.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Ranilex

Thuốc Ranilex không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với Ranitidin Hydroclorid, magnesi oxide, magnesi aluminosilicat, magnesi alumin hydrat hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ em < 15 tuổi và người già > 80 tuổi.
  • Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ và đang con bú.
  • Người bệnh đang dùng phương pháp thẩm tách máu.
  • Người bệnh rối loạn miễn dịch
  • Người bệnh bị suy thận/suy gan, hen suyễn, thấp khớp
  • Người bệnh có tiền sử giảm hồng cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

5. Tương tác thuốc Ranilex

Khi kết hợp dùng chung thuốc Ranilex với một số thuốc khác có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc như:

  • Các thuốc kháng sinh như Quinolon thế hệ mới (Ofloxacin), Tetracycline khi kết hợp dùng chung với Ranilex có thể làm giảm hấp thu của thuốc.
  • Rượu
  • Kết hợp dùng chung thuốc với Ketoconazol, Fluconazol, Itraconazol làm giảm hấp thu của thuốc Ranilex.
  • Không uống thuốc Ranilex chung với thuốc điều trị dạ dày - ruột khác.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc điều trị, người bệnh hãy báo với bác sĩ, dược sĩ về tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng và các bệnh lý khác đang gặp phải để có hướng dùng thuốc phù hợp.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ranilex

Trong quá trình sử dụng thuốc Ranilex điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:

  • Phản ứng dị ứng
  • Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
  • Nhức đầu, chóng mặt
  • Đau cơ
  • Phát ban, ban đỏ, ngứa và phù, mọc mụn nước, sốt,
  • Toàn thân: Cảm giác tức ngực, lạnh bàn tay và bàn chân, da tái xanh, đổ mồ hôi lạnh, nghẹt mũi.
  • Đau họng, chảy máu (ở nướu răng và mũi), khó chịu, da mặt và bên trong mí mắt trắng.
  • Vàng da.

Khi gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc, người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Ranilex

Trong quá trình sử dụng thuốc Ranilex người bệnh cần tham khảo một số lưu ý dưới đây.

  • Không nên dùng thuốc Ranilex cho phụ nữ mang thai và cho con bú bời vì chưa có đầy đủ báo cáo về các nghiên cứu và kiểm soát tốt thuốc trên phụ nữ mang thai. Vì thế chưa xác định được độ an toàn khi sử dụng. Đã có báo cáo một lượng thuốc được bài tiết vào sữa mẹ vì thế không được dùng thuốc cho cả 2 đối tượng là phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú.
  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với thuốc Ranilex.
  • Người cao tuổi và người tiền sử suy thận.
  • Thuốc Ranilex không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh đang điều trị rối loạn hệ thống miễn dịch, hen suyễn, tá tràng, huyết học, chức năng thận, gan và thấp khớp.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử giảm hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị viêm họng, thân nhiệt cao, ho do các tác dụng phụ của thuốc có thể làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh đang sử dụng các thuốc Steroid, thuốc điều trị ung thư, thuốc kháng nấm, kháng sinh do nguy cơ giảm bạch cầu và tiểu cầu có thể xảy ra.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy gan nặng hoặc rối loạn chuyển hóa Porphyrin cần được theo dõi cẩn thận vì có thể tăng tác dụng ngoài ý muốn và quá liều.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử rối loạn chức năng thận.
  • Thuốc Ranilex có thể che lấp dấu hiệu của bệnh ung thư dạ dày, do đó trước khi dùng thuốc điều trị cần loại trừ khả năng bị ung thư.
  • Không uống rượu trong khi dùng thuốc Ranilex.
  • Điều kiện bảo quản thuốc trong nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng mặt trời. Để thuốc xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
  • Không sử dụng thuốc Ranilex khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
  • Điều trị thuốc Ranilex trong 3 ngày, nếu các triệu chứng không được cải thiện, người bệnh nên ngừng dùng thuốc và tiến hành kiểm tra lại để điều trị thích hợp. Không dùng thuốc Ranilex liên tục quá 14 ngày.
  • Trong trường hợp dùng thuốc quá liều hoặc khẩn cấp, người bệnh nên ngưng dùng thuốc và liên hệ cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhà nhất để được điều trị kịp thời.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Solarol
    Công dụng thuốc Solarol

    Lansoprazole là hoạt chất thuộc nhóm ức chế tiết acid dịch vị dạ dày thông qua cơ chế khóa bơm proton. Hoạt chất này có trong sản phẩm Solarol của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW Vidipha. Vậy thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • cadirabe
    Công dụng thuốc Cadirabe

    Thuốc Cadirabe được bào chế dưới dạng viên nang cứng với thành phần chính là Rabeprazole. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh về đường tiêu hóa.

    Đọc thêm
  • Santapanto
    Công dụng thuốc Santapanto

    Santapanto có chứa hoạt chất chính là Pantoprazole ( dưới dạng Pantoprazol Natri), bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm. Santapanto sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày ...

    Đọc thêm
  • Zopanpra
    Công dụng thuốc Zopanpra

    Thuốc Zopanpra được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, có thành phần chính là Pantoprazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị viêm thực quản ăn mòn và tình trạng tăng tiết acid của dạ dày.

    Đọc thêm
  • medinpacol
    Công dụng thuốc Medinpacol

    Medinpacol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được chỉ định điều trị trong các trường hợp viêm loét dạ dày và thực quản. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Medinpacol có công dụng gì trong vài viết dưới đây.

    Đọc thêm