Công dụng thuốc Rabesta-20

Được nhập khẩu từ Ấn Độ, thuốc Rabesta-20 được chỉ định sử dụng cho người trưởng thành với tác dụng điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản gây viêm loét.

1. Công dụng thuốc Rabesta 20 là gì?

1.1. Rabesta-20 là thuốc gì?

Rabesta-20 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, có số đăng ký VN-18521-14, do công ty Stallion Laboratories Pvt. Ltd. – Ấn Độ sản xuất.

Thuốc Rabesta-20 bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Rabeprazol Natri 20mg.
  • Tá dược: Mannitol, Hydroxy Propyl Cellulose, Magnesi Oxid, Magnesi Stearat, Talc tinh chế, Cellulose Acetat phthalat, Croscarmellose Natri, Diethyl phthalat, sunset yellow vàTitanium Dioxid.

Thuốc Rabesta-20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột, hàm lượng 20mg, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Rabesta-20 được khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành

1.2. Thuốc Rabesta 20 có tác dụng gì?

Từ tác dụng nổi bật trên đường tiêu hóa, thuốc Rabesta-20 được bác sĩ kê đơn chỉ định dùng cho những trường hợp sau:

  • Điều trị và dự phòng trào ngược dạ dày thực quản có loét hoặc ăn mòn.
  • Điều trị trong thời gian ngắn đối với trào ngược dạ dày, thực quản (ợ hơi, ợ nóng, ợ chua, khó nuốt và đau tức bụng, ...)
  • Loét tá tràng (với các biểu hiện, đau bụng, đau sau khi ăn hoặc đau khi đói và buồn nôn....). Dùng cho trường hợp cấp tính.
  • Phối hợp với các thuốc khác trong phòng ngừa nguy cơ loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori.
  • Tình trạng tăng tiết acid bệnh lý, bao gồm cả hội chứng Zollinger-Ellison (một số biểu hiện như đau vùng thượng vị, buồn nôn, chảy máu đường tiêu hóa và có các ổ loét tại nhiều vị trí trên đường tiêu hóa,...).

2. Cách sử dụng của thuốc Rabesta 20

2.1. Cách dùng thuốc Rabesta 20

  • Thuốc Rabesta 20 được bào chế dạng viên nén, thuận lợi cho việc dùng bằng đường uống.
  • Người bệnh nên uống thuốc Rabesta 20 với một lượng nước lọc vừa đủ, có thể cùng bữa ăn hoặc không.
  • Khi uống thuốc Rabesta 20 thì chú ý không được nghiền, nhai, bẻ viên thuốc. Người bệnh phải uống 1 viên nguyên vẹn do đây là dạng bào chế bao tan trong ruột. Nếu không, thuốc sẽ bị phá hủy bởi dịch vị dạ dày, khi đến ruột sẽ không còn tác dụng điều trị.
  • Không trộn chung thuốc Rabesta 20 với bất kỳ hỗn hợp nào khác.
  • Dùng thuốc Rabesta 20 theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Rabesta 20

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn:

  • Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Rabesta 20, uống 1 lần mỗi ngày, trong khoảng 4 đến 8 tuần. Đối với những bệnh nhân không đỡ sau 8 tuần điều trị, có thể dùng thêm một đợt điều trị với Rabesta 20 trong 8 tuần nữa.
  • Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng:

  • Liều uống Rabesta 20 cho người lớn khuyến cáo là 20mg Rabesta 20, uống 1 lần mỗi ngày, trong khoảng 4 tuần. Nếu triệu chứng không được giải quyết hoàn toàn sau 4 tuần thì có thể dùng thêm 1 đợt điều trị nữa.

Điều trị bệnh loét tá tràng:

  • Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Rabesta 20, uống 1 lần mỗi ngày, sau bữa ăn sáng với 1 đợt điều trị khoảng 4 tuần. Phần lớn bệnh nhân lành vết loét tá tràng trong vòng 4 tuần. Một vài bệnh nhân có thể cần thêm 1 đợt điều trị nữa để lành vết loét.
  • Diệt trừ Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng.
  • Liệu pháp dùng 3 thuốc: Rabeprazol liều 20mg x 2 lần mỗi ngày, trong 7 ngày; Amoxicillin liều 1000mg x 2 lần mỗi ngày, trong 7 ngày và Clarithromycin liều 500mg x 2 lần mỗi ngày, trong 7 ngày.

Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison:

  • Liều Rabesta 20 dùng cho những bệnh nhân có tình trạng tăng tiết bệnh lý thay đổi theo từng cá thể. Liều uống khởi đầu cho người lớn khuyến cáo là 60mg/ lần/ ngày.

Nên điều chỉnh liều Rabesta 20 theo nhu cầu của từng bệnh nhân và dùng kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Một số bệnh nhân có thể cần phải chia liều. Có thể dùng liều Rabesta 20 lên đến 100mg/ lần mỗi ngày và 60mg x 2 lần mỗi ngày. Không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng cho người già, người mắc bệnh thận hoặc suy gan nhẹ đến vừa. Do thiếu dữ liệu lâm sàng của Rabesta 20 trên bệnh nhân suy gan nặng, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

Xử lý khi quên liều Rabesta 20:

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
  • Không uống gấp đôi liều Rabesta 20 chỉ định.

Xử trí khi quá liều:

Bệnh nhân quá liều Rabesta 20 chưa có báo cáo về triệu chứng. Trường hợp này không thể xử trí bằng cách thải trừ Rabesta 20 (do không thể thẩm phân), chỉ xử trí các triệu chứng. Khi quá liều Rabesta 20 cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để có cách giải quyết tốt nhất.

3. Chống chỉ định của thuốc Rabesta 20

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính rabeprazol hoặc các dẫn chất của benzimidazol (ví dụ rabeprazol, omeprazol, ezomeprazol,...) hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Rabesta 20mg.
  • Không dùng Rabesta 20 cho trẻ em do chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Rabesta 20

  • Cần loại trừ khả năng bị bệnh nhân bị u dạ dày ác tính vì khi dùng thuốc Rabesta 20mg có thể che lấp các triệu chứng của bệnh này.
  • Do thuốc Rabesta có chuyển hoá qua gan, nên cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân suy gan nặng.
  • Do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng đến việc thực hiện hoạt động lái xe hay vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng Rabesta 20 trong trường hợp này.
  • Phụ nữ mang thai: Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn và hiệu quả của thuốc Rabesta 20 đối với những phụ nữ đang mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc Rabesta 20mg khi thực sự cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Vì có thể tiềm ẩn những tác dụng phụ bất lợi đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ nên cân nhắc kỹ lưỡng việc ngưng dùng thuốc Rabesta 20 hay ngưng cho con bú.

5. Tương tác thuốc

Cần chú ý sử dụng Rabesta 20 khi dùng kèm một số thuốc như:

  • Một số Azol chống nấm: Thuốc làm giảm hấp thu Ketoconazol và Itraconazol.
  • Thuốc Atanazavir, Clorpidogrel, Indinavir,... cũng bị giảm tác dụng bởi Rabeprazol.
  • Một số thuốc lại bị tăng tác dụng dược lý khi kết hợp với Rabesta 20 như Methotrexat, Saquinavir bởi Rabeprazol cho nên tăng độc tính của các thuốc này.
  • Vì vậy cần tránh sử dụng đồng thời. Nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn các sử dụng từng thuốc hiệu quả nhất.

5. Tác dụng phụ của thuốc Rabesta 20

Ở liều điều trị, thuốc Rabesta 20 được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Rabesta 20, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Toàn thân: Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ và phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
  • Hệ tim mạch: Cao huyết áp, điện tâm đồ bất thường, đau nửa đầu, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm và nhịp tim nhanh.
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, đại tiện máu đen, chán ăn, loét miệng, viêm miệng, khó nuốt, viêm lợi, viêm túi mật, tăng sự thèm ăn, viêm kết tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy và viêm trực tràng.
  • Hệ nội tiết: Cường giáp và nhược giáp.
  • Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, mảng bằm và bệnh hạch bạch huyết.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên, tăng cân, mắt nước và giảm cân.
  • Hệ cơ-xương: Đau cơ, viêm khớp, chuột rút ở chân, bệnh khớp và viêm túi thanh mạc.
  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy nhược, căng thẳng, buồn ngủ, tăng trương lực, đau thần kinh, hoa mắt, co giật, giảm khả năng tình dục, bệnh thần kinh, dị cảm và run.
  • Hệ hô hấp: Khó thở, hen, chảy máu cam, viêm thanh quản, nấc cụt và tăng thông khí.
  • Da và các phần phụ: Nổi ban, ngứa, toát mồ hôi, mề đay và chứng rụng lông tóc.
  • Các giác quan đặc biệt: Đục thủy tinh thể, giảm thị lực, tăng nhãn áp, khô mắt, thị giác bất thường, ù tai và viêm tai giữa.

6. Cách bảo quản thuốc Rabesta-20

  • Thuốc Rabesta-20 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng, tránh môi trường có tính acid.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Rabesta-20, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Rabesta-20 điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan