Công dụng thuốc R-tist

Thuốc R-tist là thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus, được chỉ định trong điều trị bệnh viêm phế quản mãn tính, viêm họng, viêm amidan, viêm phổi cộng đồng, viêm da và cấu trúc da,... Vậy công dụng của thuốc R-tist là gì?

1. Tác dụng của thuốc R-tist

Thuốc R-tist thuộc phân nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Thuốc R-tist được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý như:

Ngoài ra, một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng một số trường hợp bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc R-tist. Vì vậy, trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

2. Cách sử dụng thuốc R-tist

Thuốc R-tist được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch với hàm lượng 125mg. Liều lượng sử dụng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh và độ tuổi của người bệnh.

  • Đối với trẻ từ 6 tháng -12 tuổi điều trị viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp thì uống với liều lượng 7mg/kg, ngày uống 2 lần hoặc uống 14mg/kg/ngày, điều trị từ 5-10 ngày.
  • Trong điều trị viêm xoang cấp uống liều lượng 7mg/kg ngày uống 2 lần, hoặc 14mg/kg/ngày, điều trị trong 10 ngày.
  • Trong điều trị viêm da và cấu trúc da uống với liều lượng 7mg/kg, ngày uống 2 lần, điều trị trong 10 ngày.

Để sử dụng thuốc an toàn hãy dùng thuốc R-tist theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Sử dụng thuốc R-tist thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không bớt sau 7 ngày. Người bệnh tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc R-tist

Thuốc R-tist có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong và thường gặp có thể kể đến như:

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc R-tist mang lại. Khi dùng R-tist vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban,... người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc R-tist

Một số lưu ý khi sử dụng R-tist bao gồm:

  • Thông báo tiền sử dị ứng với R-tist phản ứng quá mẫn với bất kỳ dị ứng nào khác. R-tist có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
  • Thận trọng sử dụng thuốc R-tist đối với những trường hợp có tiền sử viêm đại tràng, dị ứng với penicillin, phụ nữ có thai và trẻ dưới 6 tháng.
  • Uống thuốc R-tist cách 2 giờ nếu có dùng thêm thuốc kháng acid chứa Al hoặc Mg và chế phẩm chứa sắt.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc R-tist, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống hoặc tiêm thuốc như lịch trình ban đầu. Không được sử dụng với lượng thuốc nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều R-tist hoặc nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, ngất đi,...

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc R-tist, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Một số loại thuốc có thể gây tương tác với R-tist bao gồm:

  • Thuốc kháng acid chứa Mg và Al
  • Chế phẩm chứa sắt
  • Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu

6. Cách bảo quản thuốc R-tist

Bảo quản thuốc R-tist với dạng bột pha dung dịch ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản R-tist ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá và tránh xa nguồn nhiệt và ngọn lửa. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc R-tist trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc R-tist tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hãy vứt bỏ và xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc R-tist vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc R-tist an toàn để giúp bảo vệ môi trường.

Tóm lại, thuốc R-tist là thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus, có tác dụng trong điều trị những trường hợp như viêm phế quản mãn tính, viêm họng, viêm amidan, viêm phổi cộng đồng, viêm da và cấu trúc da,... Tuy nhiên, R-tist có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

738 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Brexafemme
    Tác dụng của thuốc Brexafemme

    Thuốc Brexafemme có thành phần chính là Ibrexafungerp, được sử dụng trong điều trị viêm âm đạo do nấm Candida. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Gynasy
    Công dụng thuốc Gynasy

    Thuốc Gynasy có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn và nấm. Ngoài ra trong một số trường hợp có thể sử dụng thuốc Gynasy dạng tiêm truyền để điều trị và phòng ngừa tình trạng nhiễm trùng do vi ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Terbinazol
    Công dụng thuốc Terbinazol

    Terbinazol thuộc nhóm thuốc kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm nấm ngoài da, nhiễm nấm kẽ chân, móng chân, móng tay, lang ben,... Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Terbinazol sẽ giúp người ...

    Đọc thêm
  • Lincostad 500
    Công dụng thuốc Lincostad 500

    Thuốc Lincostad 500 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm