Công dụng thuốc Prevasel 10

Thuốc prevasel chứa hoạt chất chính là pravastatin 10mg. Pravastatin có tác dụng hạ lipd máu nhờ giảm sinh tổng hợp cholesterol bằng cách ức chế thuận nghịch enzyme 3-hydroxy-3 methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA), enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, tham gia vào các bước đầu tiên của quá trình tổng hợp cholesterol.

1. Thuốc prevasel có tác dụng gì?

Thuốc prevasel chứa hoạt chất chính là pravastatin 10mg. Pravastatin thuộc nhóm statin, có tác dụng làm giảm sinh tổng hợp cholesterol bằng cách ức chế thuận nghịch enzyme 3-hydroxy-3 methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA), là enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, tham gia vào các bước đầu tiên của quá trình tổng hợp cholesterol. Thuốc prevasel có các tác dụng sau:

  • Điều trị tăng cholesterol máu hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp khi bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp thay đổi chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác Giúp phòng ngừa các bệnh lý tim mạch, giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do các bệnh về tim mạch ở bệnh nhân có nồng độ cholesterol máu cao và có các yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, béo phì, đường trong máu cao, cao huyết áp, ít vận động.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh và tử vong ở bệnh nhân mắc bệnh tim có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định
  • Giảm lipid máu sau cấy ghép ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch sau khi ghép cơ quan.

2. Dược động học thuốc prevasel

Pravastatin dùng bằng đường uống và hấp thu nhanh chóng, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khi uống từ 1 - 1,5 giờ. Trung bình 34% liều dùng được hấp thu, sinh khả dụng tuyệt đối là 17%. Thức ăn ở đường tiêu hóa làm giảm sinh khả dụng của thuốc, nhưng tác động hạ lipid thì tương tự nhau dù được uống trước hoặc sau khi ăn 1 giờ. Nồng độ pravastatin, bao gồm cả diện tích dưới đường cong (area under the curve: AUC), nồng độ tối đa trong huyết tương và nồng độ tối thiểu tỷ lệ thuận với liều dùng. Khoảng 50% pravastatin gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 0,5 l/kg. Một lượng nhỏ pravastatin có thể được tiết vào sữa mẹ. Khoảng 20% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu và 70% vào phân. Thời gian bán thải của pravastatin khoảng 1,5 - 2 giờ.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc prevasel

3.1 Cách dùng:

Dùng đường uống, người bệnh có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn, tốt nhất uống vào buổi tối.

3.2 Liều lượng:

Liều lượng thay đổi tùy theo mức độ lipid máu, độ nặng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân. Liều tham khảo như sau:

Người lớn:

  • Tăng cholesterol máu: 10 — 40 mg/lần/ngày. Đáp ứng điều trị đạt được trong vòng 1 tuần và hiệu quả liều đạt được đầy đủ trong 4 tuần, do đó xác định lipid định kỳ phải được thực hiện và điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều tối đa là 40 mg.
  • Bệnh tim mạch: Liều duy trì thường là 40 mg/lần/ngày.
  • Liều dùng sau khi cấy ghép: Sau khi cấy ghép nội tạng, liều khởi đầu là 20 mg/ngày được khuyến khích ở những bệnh nhân được điều trị ức chế miễn dịch. Tùy thuộc vào đáp ứng của các thông số lipid, liều có thể được điều chỉnh lên đến 40 mg dưới sự giám sát chặt chế của nhân viên y tế.

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 8 — 18 tuổi và có bệnh lý tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử:

  • Trẻ em 14- 18 tuổi: 10-40mg/ngày
  • Trẻ em từ 8-13 tuổi: 10-20mg/ngày

4. Chống chỉ định thuốc prevasel

Thuốc prevasel chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân có bệnh gan hoặc các xét nghiệm cận lâm sàng cho thấy chức năng gan bất thường
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Đang sử dụng các thuốc sau: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều
  • cao (> 1 g/ngày), colchicin, các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV)
  • Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc prevasel

Trong quá trình sử dụng thuốc prevasel, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn:

Tần suất > 10%:

  • Thần kinh cơ xương khớp: Đau cơ xương
  • Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên

Tần suất 1 đến 10%:

  • Tim mạch: Đau thắt ngực, phù, đỏ bừng
  • Da liễu: Rụng tóc, mày đay
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thay đổi ham muốn tình dục, tăng cân
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa
  • Sinh dục: Viêm bàng quang, rối loạn tình dục
  • Quá mẫn: Phản ứng quá mẫn
  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, suy giảm trí nhớ, nhược cơ, bệnh thần kinh, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt
  • Hô hấp: Ho

Tần suất <1%:

Thần kinh cơ xương khớp: Bệnh cơ

Tần suất không được xác định:

  • Gan: Tăng alanine aminotransferase huyết thanh, tăng aspartate aminotransferase huyết thanh
  • Thần kinh cơ xương: Tăng creatine phosphokinase trong máu
  • Tim mạch: Viêm mạch
  • Da liễu: Ban đa dạng, thay đổi da (bao gồm thay đổi tóc/móng, đổi màu, khô màng nhầy, nốt sần), nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Nội tiết và chuyển hóa: Nữ hóa tuyến vú, rối loạn chức năng tuyến giáp
  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm tụy
  • Hệ sinh dục: Đái buốt, đái đêm, đái rắt
  • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu tán huyết, tăng tốc độ lắng hồng cầu, bệnh ban xuất huyết
  • Gan: Nhiễm độc gan cấp, vàng da ứ mật, hoại tử gan tối cấp, xơ gan, suy gan, ung thư gan, viêm gan, tăng transaminase huyết thanh, gan nhiễm mỡ
  • Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch
  • Miễn dịch: Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch
  • Hệ thần kinh: Ớn lạnh, rối loạn chức năng nhận thức (có thể hồi phục; bao gồm mất trí nhớ, lú lẫn), rối loạn thần kinh sọ (bao gồm liệt mặt), khó chịu, ác mộng, liệt dây thần kinh ngoại biên
  • Hô hấp: Khó thở, bệnh phổi kẽ

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc prevasel 10

Trong quá trình sử dụng thuốc prevasel, người bệnh cần lưu ý:

  • Đái tháo đường: Tăng HbA1c và đường huyết lúc đói đã được báo cáo khi dùng các chất ức chế HMG-CoA reductase. Tuy nhiên, lợi ích của liệu pháp statin vượt xa nguy cơ rối loạn đường huyết.
  • Bệnh cơ, tiêu cơ vân: Ngừng điều trị ở bất kỳ bệnh nhân nào có mức creatine phosphokinase tăng cao rõ rệt (> 10 lần ULN) hoặc nếu nghi ngờ/chẩn đoán bệnh cơ.
  • Suy gan: Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân tiêu thụ một lượng lớn etanol và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Có thể cần điều chỉnh liều lượng ở một số bệnh nhân suy gan.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu cần thông báo cho bác sĩ trước khi điều trị với prevasel 10
  • Trong thành phần thuốc có chứa lactose. Do vậy bệnh nhân có vấn đề di truyền về không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc prevasel.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tuổi cao, vì những bệnh nhân này dễ mắc bệnh cơ.
  • Bệnh nhân phẫu thuật: Dựa trên nghiên cứu hiện tại và các hướng dẫn lâm sàng, nên tiếp tục sử dụng thuốc ức chế HMG-CoA reductase trong giai đoạn chu phẫu đối với trường hợp phẫu thuật tim. Việc ngừng điều trị statin trước phẫu thuật có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim và tử vong.
  • Quá liều thuốc: Hiện nay, những dữ liệu ghi nhận về triệu chứng quá liều của pravastatin còn hạn chế. Do đó, khi uống quá liều pravastatin, người bệnh cần lập tức báo cho bác sĩ để được theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời khi cần thiết.
  • Tác động của thuốc khi lái xe, vận hành máy móc: Hiện chưa có nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của pravastatin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên lưu ý rằng, chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra trong thời gian điều trị bằng thuốc prevasel.
  • Phụ nữ có thai: Thuốc prevasel chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu phát hiện có thai,
  • Phụ nữ cho con bú: chống chỉ định dùng pravastatin cho phụ nữ đang cho con bú.

Trên đây là những thông tin tổng quát về thuốc prevasel 10. Lưu ý rằng các thông tin này không thể thay thế hướng dẫn của nhân viên y tế. Do đó bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi dùng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

857 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc avitop 40mg
    Công dụng thuốc Avitop

    Avitop là thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu và phòng ngừa các tai biến tim mạch. Avitop có thành phần chính chứa rosuvastatin (dưới dạng rosuvastatin calcium).

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • atorota
    Công dụng thuốc Atorota

    Atorota thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 10mg. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • colarosu
    Công dụng thuốc Colarosu

    Colarosu thuộc danh mục thuốc trị rối loạn lipid máu. Thuốc có chứa thành phần chính là Rosuvastatin, dạng bào chế viên nén bao phim và đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • liapom
    Công dụng thuốc Liapom

    Liapom là thuốc được chỉ định trong việc giúp người bệnh giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc các biến chứng bệnh tim chuyển hóa khác. Thuộc nhóm thuốc kê đơn nên để đảm bảo hiệu quả sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Simvasel
    Công dụng thuốc Simvasel

    Simvasel thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được chỉ định trong điều trị tăng lipid máu, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh mạch vành hoặc làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa mạch vành, ...

    Đọc thêm