Công dụng thuốc Pitavastatin 2 mg

Thuốc Pitavastatin được sử dụng điều trị tăng lipid máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp và bệnh tim mạch do xơ vữa. Vậy công dụng của thuốc Pitavastatin 2mg là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Thuốc Pitavastatin 2mg là thuốc gì?

Thuốc Pitavastatin 2mg có hoạt chất chính là Pitavastatin là thuốc hạ lipid máu, chất ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin). Thuốc Pitavastatin có tác dụng làm giảm lượng cholesterol do gan tạo ra. Thuốc Pitavastatin thường được sử dụng kèm với một chế độ ăn uống hợp lý để làm giảm cholesterol và chất béo “xấu” (như LDL, triglyceride) và tăng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu. Điều này giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, ngăn ngừa đột quỵnhồi máu cơ tim.

Thuốc Pitavastatin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, apolipoprotein B (Apo B), triglycerid và để tăng HDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
  • Dự phòng bệnh tim mạch do xơ vữa tiên phát/thứ phát.

Thuốc Pitavastatin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với pitavastatin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh mắc bệnh gan đang hoạt động bao gồm cả tình trạng tăng nồng độ transaminase gan dai dẳng không giải thích được.
  • Người đang sử dụng cyclosporin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Pitavastatin 2mg

Bạn nên áp dụng chế độ ăn để làm hạ lipid máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Pitavastatin và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị bằng thuốc.

Thuốc Pitavastatin được sử dụng bằng đường uống một lần mỗi ngày, không phụ thuộc vào thức ăn.

Liều dùng thuốc Pitavastatin cho người lớn như sau:

  • Phòng ngừa biến cố tim mạch sử dụng liều 2 - 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị tăng lipid máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp sử dụng liều khởi đầu là 2 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì thường là 1–4 mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với người suy thận mức độ trung bình đến nặng (GFR 15–59 mL/phút/1,73 m2, không thẩm tách máu) sử dụng Pitavastatin liều khởi đầu là 1 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 2mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối có thẩm tách máu sử dụng Pitavastatin liều khởi đầu là 1 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 2 mg x 1 lần/ngày.

Các triệu chứng quá liều thuốc Pitavastatin được ghi nhận là: Đau bụng dữ dội, nôn mửa, tiêu chảy, đau và yếu cơ. Không có phương pháp điều trị cụ thể nào trong trường hợp dùng quá liều Pitavastatin. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ theo yêu cầu. Do tỷ lệ gắn kết với protein của Pitavastatin cao nên phương pháp thẩm tách máu không có lợi.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Pitavastatin, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần với thời điểm sử dụng liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường, không uống gấp đôi liều đã quy định.

3. Tác dụng phụ của thuốc Pitavastatin

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Pitavastatin bao gồm:

Các tác dụng phụ của thuốc Pitavastatin chưa xác định tần suất bao gồm:

  • Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, chóng mặt.
  • Viêm gan, vàng da, suy gan có thể gây tử vong.
  • Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch có liên quan đến sử dụng statin.
  • Tăng HbA1c, nồng độ đường huyết lúc đói.
  • Co thắt cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân, giảm cảm giác, bệnh thần kinh ngoại vi.
  • Mất ngủ, trầm cảm, suy giảm nhận thức.
  • Rối loạn cương dương
  • Bệnh phổi kẽ.
  • Phản ứng quá mẫn với thuốc Pitavastatin bao gồm phát ban, ngứa và mày đay.

4. Tương tác Pitavastatin với các thuốc khác

  • Thuốc Pitavastatin kết hợp với Cyclosporin sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Do đó cần có chống chỉ định phối hợp.
  • Sử dụng thuốc Pitavastatin cùng với Gemfibrozil làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân, nên cần tránh phối hợp.
  • Erythromycin phối hợp với Pitavastatin làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Nếu cần phải phối hợp thì liều thuốc pitavastatin không được vượt quá 1 mg/ngày.
  • Rifampin phối hợp với Pitavastatin sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Nếu cần phải phối hợp thì liều thuốc pitavastatin không được vượt quá 2 mg/ngày.
  • Thuốc nhóm fibrat, colchicine, niacin (liều > 1g/ngày) phối hợp với Pitavastatin làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Vì vậy, cần phải cân nhắc nguy cơ và lợi ích.
  • Nên tránh phối hợp thuốc Pitavastatin với Everolimus, sirolimus, tacrolimus.
  • Các thuốc kháng virus có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ thuốc Pitavastatin trong huyết tương.

Thuốc Pitavastatin được sử dụng điều trị tăng lipid máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp và bệnh tim mạch do xơ vữa. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

27K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan