Công dụng thuốc Piperazam

Thuốc Piperazam được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, có thành phần chính là Piperacillin sodium và Tazobactam sodium. Thuốc được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.

1. Thuốc Piperazam là thuốc gì?

1 lọ thuốc Piperazam 4.5g có thành phần gồm 4g Piperacillin sodium và 0,5g Tazobactam sodium. Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn cho các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm và gram dương bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Piperacillin dễ bị suy giảm tác dụng bởi các beta lactamase. Kháng Piperacillin có thể do beta lactamase, sự thay đổi ở nhiễm sắc thể sẽ làm giảm dần tác dụng của Piperacillin.

Tazobactam là kháng sinh thuộc nhóm beta - lactam. Tazobactam là 1 penicillin và sulfone biến đổi mạnh. Người ta kết hợp Tazobactam với Piperacillin kháng sinh phổ rộng beta - lactam trong thuốc Piperacillin/Tazobactam nhằm điều trị nhiễm trùng do Pseudomonas aeruginosa. Tazobactam sẽ mở rộng phổ điều trị của Piperazam bằng cách làm cho nó có hiệu quả đối với các vi sinh vật biểu hiện beta - lactamase.

Chỉ định sử dụng thuốc Piperazam trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là do Pseudomonas;
  • Phối hợp Piperacillin với aminoglycosid trong điều trị nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc bệnh nhân có giảm bạch cầu trung tính;
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tử cung, ổ bụng.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Piperazam với các nhóm đối tượng sau:

  • Người bị quá mẫn cảm với nhóm penicillin hoặc với các cephalosporin;
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Piperazam

2.1. Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền. Một số lưu ý khi dùng thuốc:

  • Không nên pha chung Piperacillin/Tazobactam với các thuốc khác trong cùng 1 ống tiêm hoặc trong cùng 1 chai dịch truyền vì chưa xác định được sự tương thích. Khi sử dụng đồng thời Piperacillin/Tazobactam với các thuốc khác cần tiêm ở những vị trí hoặc thời điểm khác nhau;
  • Do sự bất ổn về mặt hóa học nên không pha Piperacillin/Tazobactam với dung dịch natri bicarbonat. Không nên đưa Piperacillin/Tazobactam vào các sản phẩm máu hoặc sản phẩm thủy phân Albumin;
  • Dung dịch thuốc sau khi pha có thể ổn định trong vòng 12 giờ ở điều kiện nhiệt độ phòng và 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (nhiệt độ 2 - 8°C).

2.2. Liều dùng

  • Người trên 12 tuổi:
    • Liều thông thường: Dùng liều 4,5g mỗi 8 giờ. Nếu nhiễm khuẩn nặng thì tăng liều dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ;
    • Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Sử dụng 1 lọ thuốc ngay trước khi phẫu thuật. Sau đó, cứ cách mỗi 6 - 8 giờ thì dùng 1 lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (nên dùng tối thiểu 2 liều nữa);
  • Trẻ em từ 2 tháng - 12 tuổi: Liều thông thường là 200 - 300mg/kg cân nặng mỗi 24 giờ, nên chia các liều cách nhau 4 - 6 giờ;
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: Không dùng thuốc;
  • Người già: Dùng liều tương tự như người lớn;
  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ suy thận, theo chỉ định của bác sĩ.

Thời gian điều trị: Trong những trường hợp nhiễm khuẩn cấp, thuốc Piperacillin/Tazobactam cần được tiếp tục sử dụng ít nhất 48 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt hoặc giải quyết được các triệu chứng lâm sàng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Piperazam

Trong quá trình sử dụng thuốc Piperazam, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt, buồn nôn, tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch, tăng transaminase có hồi phục,... Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần kịp thời thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ can thiệp nhanh nhất.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Piperazam

Trước và trong khi sử dụng thuốc Piperazam, người bệnh cần lưu ý:

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Piperacillin/Tazobactam, bệnh nhân cần thông báo chi tiết cho bác sĩ về tiền sử dị ứng của mình đối với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khác;
  • Nên dùng thuốc Piperazam thận trọng ở người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn hoặc người bị thiểu năng thận;
  • Với trường hợp bị tiêu chảy nặng và kéo dài khi dùng thuốc Piperazam, cần nghĩ tới khả năng bị viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra. Người bệnh có thể được điều trị bằng metronidazol;
  • Nên chú ý tới lượng natri trong các liều điều trị của thuốc Piperazam đối với những bệnh nhân có tích lũy natri và nước, đặc biệt là ở người dùng thuốc với liều cao;
  • Thận trọng về liều lượng và cách dùng thuốc Piperazam ở trẻ em;
  • Nguy cơ chảy máu có thể xảy ra ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh beta - lactam, đặc biệt là người bệnh suy thận. Nếu bệnh nhân bị chảy máu do kháng sinh thì cần ngưng dùng thuốc Piperazam và có biện pháp điều trị thích hợp;
  • Không sử dụng thuốc Piperazam ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc, cần phải có sự đồng ý và theo dõi của bác sĩ.

5. Tương tác thuốc Piperazam

Một số tương tác thuốc của Piperazam gồm:

  • Tương tác thuốc với Cefoxitin;
  • Tương tác thuốc với Metronidazol;
  • Thuốc Piperazam có tác dụng hiệp đồng với aminoglycosid nhưng cần phải tiêm riêng;
  • Nên theo dõi thông số về đông máu khi sử dụng đồng thời thuốc Piperazam với heparin liều cao, thuốc kháng đông đường uống hoặc các thuốc có ảnh hưởng tới hệ thống đông máu, chức năng tiểu cầu;
  • Thận trọng khi dùng đồng thời Piperazam với vecuronium hay các chất phong bế thần kinh - cơ tương tự;
  • Thuốc Piperazam có thể làm giảm bài tiết methotrexate khi dùng đồng thời.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Piperazam, người bệnh nên tuân thủ đúng theo mọi hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Điều này đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh tốt và giảm đáng kể nguy cơ xảy ra các phản ứng phụ khó lường.

30 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • yungpenem
    Công dụng thuốc Yungpenem

    Yungpenem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Thành phần chính của Yungpenem là Cilastatin (dưới dạng Cilastatin ...

    Đọc thêm
  • Dexaperazon
    Công dụng thuốc Dexaperazon

    Dexaperazon là thuốc kháng sinh, điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc bào chế dưới dạng bột pha tiêm và được kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dưới sự thực hiện bởi nhân viên y tế. ...

    Đọc thêm
  • haxolim injection
    Công dụng thuốc Haxolim Injection

    Haxolim Injection là thuốc được chỉ định cho người gặp các vấn đề liên quan đến nhiễm khuẩn ở mức độ nặng, khi bệnh nhân đã sử dụng các loại thuốc kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả. Người ...

    Đọc thêm
  • Cipazy
    Công dụng thuốc Cipazy

    Nằm trong nhóm thuốc chống nhiễm trùng, kháng khuẩn và chống nấm, thuốc Cipazy có công dụng trong việc điều trị các bệnh lý viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da... Việc dùng thuốc Cipazy nên được tư vấn ...

    Đọc thêm