Công dụng thuốc Pinadine Inj

Thuốc Pinadine Inj có thành phần chính là Neostigmine methylsulfate 0,5mg/ml. Biết được các thông tin cần thiết của thuốc Pinadine Inj về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ sẽ giúp nâng cao kết quả điều trị cho người bệnh.

1. Công dụng, chỉ định của thuốc Pinadine Inj

Thuốc Pinadine Inj thuộc nhóm giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc có dạng bào chế là dung dịch tiêm, đóng gói hộp 10 ống hàm lượng 1ml. Hiện nay, Pinadine Inj được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Mất trương lực ruột và bàng quang.
  • Bệnh nhược cơ.
  • Giải độc khi dùng quá liều thuốc giãn cơ kiểu cura.

2. Chống chỉ định của thuốc Pinadine Inj

Thuốc Pinadine Inj chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người bị tắc ruột và tắc đường tiết niệu nguyên nhân cơ học hoặc viêm màng bụng.
  • Có tiền sử quá mẫn với Neostigmin và Bromid (ion bromid từ neostigmin có thể gây phản ứng dị ứng).

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Pinadine Inj

Liều lượng:

  • Mất trương lực ruột hoặc bàng quang: Điều trị dự phòng càng sớm càng tốt sau phẫu thuật. Tiêm dưới da liều 0,25 mg (0,1 ml) cứ 4 - 6 giờ/ lần, trong 2 - 3 ngày.
  • Điều trị liệt ruột sau phẫu thuật: Tiêm dưới da liều 0,5 - 1,0 mg (0,2 - 0,4 ml). Thuốc Pinadine Inj có tác dụng trong 10 - 30 phút sau khi tiêm.
  • Bệnh nhược cơ: Liều cho từng cá thể tuỳ theo mức độ của bệnh và đáp ứng của từng người. Nên điều trị bằng đường uống khi có thể. Liều người lớn: khởi đầu uống 15mg, cứ 3 - 4 giờ 1 lần. Liều và khoảng cách thời gian uống được điều chỉnh nếu cần. Liều duy trì trung bình là 150mg (dao động từ 15 - 375 mg) mỗi ngày. Với người bị bệnh nhược cơ nặng, cần phải tiêm bắp hoặc dưới da 0,5mg. Các liều tiếp theo phải dựa vào đáp ứng của từng người. Đối với liều trẻ em: Uống 2mg cho 1 kg thể trọng, mỗi ngày chia thành 6 - 8 liều. Trường hợp tiêm bắp hoặc dưới da: 0,01 - 0,04 mg cho 1 kg thể trọng, cách 2 - 3 giờ/ lần.
  • Giải độc quá liều cura: Bắt đầu điều trị bằng tiêm tĩnh mạch atropin sulfat (ít nhất 1 mg). Phải chờ tần số mạch tăng và sau đó tiêm tĩnh mạch neostigmin với liều 0,5 - 5 mg. Cần tiêm chậm, từng bước và điều chỉnh cẩn thận để Pinadine Inj đạt tác dụng.

Lưu ý: Liều dùng Pinadine Inj trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Pinadine Inj cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Pinadine Inj phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Pinadine Inj:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Pinadine Inj thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Pinadine Inj đã quên và sử dụng liều mới.
  • Khi sử dụng thuốc Pinadine Inj quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Tương tác thuốc Pinadine Inj

  • Neostigmin có thể tương tác với các thuốc gây mê đường hô hấp hydrocarbon như: Cyclopropan, Cloroform, Enfluran, Halothan, Methoxyfluran và Tricloroethylen. Tác dụng ức chế hoạt tính cholinesterase trong huyết tương của thuốc trị nhược cơ sẽ làm giảm giảm sự chuyển hoá của những thuốc gây mê này, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính.
  • Dùng Pinadine Inj liều cao có thể làm giảm hoạt tính chẹn thần kinh cơ của quinin.
  • Trong suy thận, Pinadine Inj có tác dụng kéo dài (1 - 2 giờ) tác dụng của Suxamethonium (thuốc này đã cho vài giờ sau mổ ghép thận).
  • Atropin đối kháng với tác dụng muscarinic của Pinadine Inj và tương tác này được sử dụng để làm mất các triệu chứng Muscarinic trong ngộ độc Neostigmin.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Pinadine Inj thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Pinadine Inj phù hợp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Pinadine Inj

Đối với Pinadine Inj, chưa có thông tin đầy đủ đáng tin cậy để có thể ước lượng chính xác về mức độ nguy cơ đối với các phản ứng có hại khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung thì phản ứng có hại của Pinadine Inj sẽ liên quan trực tiếp với các triệu chứng đã xảy ra thường xuyên.

  • Pinadine Inj có thể gây ra các phản ứng phụ thường gặp như: Co đồng tử, ra mồ hôi, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, tăng tiết nước bọt và tăng chảy nước mắt.
  • Các phản ứng phụ nặng của Pinadine Inj gồm: Co thắt phế quản, hen và chậm nhịp tim.
  • Phản ứng phụ hiếm khi xảy ra của Pinadine Inj gồm: Block nhĩ thất, co cứng cơ, tiêu chảy và phản ứng tại chỗ tiêm.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Pinadine Inj và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Pinadine Inj

  • Thận trọng khi dùng thuốc Pinadine Inj cho người hen, do nguy cơ gây co thắt phế quản và hen.
  • Khi dùng Pinadine Inj để giải độc cura thì phải do bác sĩ gây mê có kinh nghiệm đảm nhiệm.
  • Phải hết sức thận trọng khi dùng Pinadine Inj cho người bệnh mới phẫu thuật ruột hoặc bàng quang hoặc ở người có bệnh tim mạch bao gồm loạn nhịp tim, nhịp tim chậm và giảm huyết áp cũng như người tăng trương lực thần kinh phó giao cảm, bệnh động kinh, cường giáp, Parkinson, hen phế quản hoặc loét dạ dày (vì vậy tăng nguy cơ loạn nhịp tim).
  • Không được dùng Pinadine Inj cho người bệnh đang gây mê bằng cyclopropan, halothan.
  • Cần thận trọng ở người dùng Pinadine Inj toàn thân đối với bệnh nhược cơ hoặc đang dùng đồng thời dùng các thuốc kháng acetylcholinesterase tra mắt như ecothiopat, vì có thể tăng thêm độc tính.
  • Vì Pinadine Inj được chuyển hoá ở gan và thải trừ qua thận. Cần thận trọng khi dùng Pinadine Inj ở người bị bệnh gan hoặc bệnh thận.
  • Không nên dùng Pinadine Inj cho phụ nữ có thai.
  • Pinadine Inj là thuốc độc bảng A. Cần bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C. Tránh lạnh và tránh ánh sáng. Để Pinadine Inj tránh xa tầm với của trẻ em.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về liều dùng, chống chỉ định và những lưu ý trong quá trình sử dụng và Pinadine Inj công dụng điều trị. Để đảm bảo thuốc Pinadine Inj phát huy tác dụng tối ưu và phòng ngừa tác dụng phụ, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

119 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan