Công dụng thuốc Philbone A

Philbone A được ưu tiên sử dụng cho các trường hợp bệnh nhuyễn xương, còi xương hay bệnh loạn dưỡng xương thận... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Philbone A, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin trong bài viết công dụng thuốc Philbone A sau đây.

1. Công dụng thuốc Philbone A là gì?

1.1. Philbone A là thuốc gì?

Philbone A thuộc nhóm thuốc ảnh hưởng chuyển hoá xương, có số đăng ký VD-24026-15, do công ty TNHH Phil Inter Pharma – Hàn Quốc sản xuất.

Thuốc Philbone A bao gồm các thành phần

  • Hoạt chất chính: Calcitriol hàm lượng 0,25 mcg.
  • Tá dược: Ethanol tuyệt đối, butylat hydroxy toluen, butylat hydroxy anisol, triglyceride chuỗi trung bình, gelatin, glycerin đậm đặc, nước tinh khiết, Sunset yellow FCF, D-sorbitol 70%, Quinolin, Allura red AC, titan dioxyd.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, vỉ 10 viên, hộp 5 vỉ.
  • Thuốc Philbone A được khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 3 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Philbone A có tác dụng gì?

Calcitriol tạo điều kiện thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương. Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương. Đây là 1 cơ sở dược lý cho tác động điều trị chứng loãng xương.

Thuốc Philbone-A được bác sĩ kê đơn chỉ để:

  • Điều trị chứng loãng xương.
  • Bệnh còi xương, bệnh nhuyễn xương (còi xương phụ thuộc vitamin D hoặc còi xương do hạ phosphat huyết có đề kháng với vitamin D).
  • Suy thận mạn, đặc biệt là bệnh loạn dưỡng xương thận.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp (sau phẫu thuật, tự phát hoặc thiểu năng tuyến cận giáp giả).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử và bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Calcitriol hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Philbone A.
  • Tất cả các bệnh có liên quan đến tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu bị ngộ độc vitamin D.

2. Cách sử dụng của Philbone A

2.1. Cách dùng thuốc Philbone A

  • Thuốc Philbone A dùng đường uống
  • Khi uống Philbone A thì người bệnh không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.

2.2. Liều dùng của thuốc Philbone A

Liều dùng Philbone A tối ưu cho 1 ngày cần được thận trọng điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo nồng độ calci trong máu.

Trong bệnh loạn dưỡng xương thận:

  • Khi mới khởi đầu điều trị, liều dùng cho 1 ngày là 1 viên nang (0,25mcg). Sau đó cách mỗi ngày dùng 1 viên nang (0,25mcg) là đủ. Nếu thấy đáp ứng với thuốc thể hiện trong các giá trị xét nghiệm sinh hóa và các triệu chứng lâm sàng không cải thiện đáng kể thì cách khoảng 2 - 4 tuần có thể tăng liều thêm 1 viên nang (0,25mcg)/ngày. Trong thời gian này, phải tiến hành xét nghiệm đo nồng độ calci huyết ít nhất là 2 lần mỗi tuần.
  • Theo nghiên cứu, liều từ 2 viên (0,5mcg)/ ngày đến 4 viên (1mcg)/ ngày có hiệu quả ở hầu hết bệnh nhân.
  • Ở những bệnh nhân có nồng độ calci huyết bình thường hoặc giảm nhẹ, liều 0,25mcg (1 viên nang) dùng cách ngày là đủ. Nếu trong vòng 2 - 4 tuần, đáp ứng với thuốc thể hiện trong các thông số hóa sinh và các diễn biến lâm sàng không đạt được mức độ mong muốn thì cách 2 - 4 tuần, có thể tăng liều thêm 0,25mcg (1 viên)/ngày. Trong thời gian này, phải tiến hành xét nghiệm đo nồng độ calci huyết ít nhất là 2 lần mỗi tuần. Hầu hết bệnh nhân có đáp ứng tốt ở liều 0,5mcg (2 viên) đến 1mcg (4 viên)/ ngày.
  • Nếu dùng Barbiturates hoặc thuốc chống động kinh đồng thời với Philbone A thì cần phải dùng thuốc liều cao hơn. Hiệu quả điều trị phụ thuộc 1 phần vào lượng calci thu nhận hàng ngày có đầy đủ hay không (ở người lớn, khoảng 800 - 1000 mcg/ ngày). Nếu cần thiết, phải tăng lượng calci bằng cách thay đổi chế độ ăn hoặc bổ sung thêm calci.

Trong bệnh loãng xương:

  • Liều được đề nghị là 0,25mcg (1 viên)/ 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp không đạt được đáp ứng mong muốn, cách mỗi tháng, có thể tăng liều dùng lên đến tối đa là 2 viên (0,5mcg)/ 2 lần/ ngày. Trong giai đoạn xác định liều cho bệnh nhân, cần phải kiểm tra nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần mỗi tuần và nếu thấy tình trạng tăng calci huyết xảy ra, phải ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ calci huyết trở lại mức bình thường. Việc bổ sung calci hầu như không cần thiết bởi vì sự hấp thu calci gia tăng ở những bệnh nhân hậu mãn kinh có dùng calcitriol.

Trong trường hợp thiểu năng giáp, bệnh còi xương và bệnh nhuyễn xương:

  • Liều khởi đầu được đề nghị là 1 viên nang (0,25mcg)/ ngày, uống vào mỗi buổi sáng. Nếu đáp ứng với thuốc thể hiện trong các giá trị xét nghiệm sinh hóa và các triệu chứng lâm sàng không được cải thiện đáng kể thì cứ cách 2 - 4 tuần có thể tăng liều thêm 1 viên nang (0,25mcg)/ ngày. Trong giai đoạn xác định liều cho bệnh nhân, cần phải kiểm tra nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần mỗi tuần. Có thể cần dùng liều cao hơn bởi vì ở những bệnh nhân thiểu năng giáp, sự hấp thu calci đôi khi rất thấp.

Những vấn đề lưu ý chung:

  • Sau khi xác định liều dùng tối ưu của thuốc Philbone A cho bệnh nhân, mỗi tháng phải kiểm tra nồng độ calci huyết 1 lần. Khi nồng độ calci huyết tăng hơn mức bình thường 1mg/ 100ml (với giá trị trung bình bình thường là 9 - 11 mg/100ml) thì phải giảm ngay liều dùng hoặc phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức cho đến khi xét nghiệm lại thấy nồng độ calci huyết trở về đến mức bình thường. Có 1 cách khác cũng hữu hiệu để đưa nồng độ calci huyết trở về mức bình thường nhanh chóng là tạm ngưng các nguồn cung cấp calci khác vào cơ thể. Các nhà nghiên cứu cũng đã khuyến cáo cần phải cân nhắc kỹ lưỡng việc giảm nguồn thu nhận calci từ chế độ ăn hàng ngày. Khi bệnh nhân gặp phải tình trạng tăng calci huyết, phải tiến hành kiểm tra nồng độ calci và phosphat mỗi ngày. Khi nồng độ calci huyết trở lại mức bình thường thì có thể dùng thuốc trở lại với liều giảm theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Xử lý khi quên liều:

Nếu bạn lỡ quên một liều thuốc Philbone A, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần với thời gian uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều bạn đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều Philbone A đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Calcitriol là một chất chuyển hóa của vitamin D, tất cả các trường hợp quá liều Philbone-A sẽ cho những triệu chứng lâm sàng tương tự như đối với quá liều vitamin D. Nếu đồng thời có uống nhiều calci và phosphat với Philbone-A cũng có thể gây các triệu chứng tương tự. Nồng độ calci cao trong dịch thẩm tách phản ánh có tăng calci huyết.
  • Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphate và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Philbone A

  • Thận trọng và nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn dùng thuốc Philbone A cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân là trẻ em dưới 3 tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Philbone A cho bệnh nhân bị sỏi thận hoặc các bệnh mạch vành, đối tượng lái xe hoặc người vận hành các máy móc thiết bị nguy hiểm.
  • Trong thời gian sử dụng thuốc Philbone A, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
  • Trước khi ngưng sử dụng thuốc Philbone A, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.

Lưu ý:

  • Nếu nhận thấy thuốc Philbone A xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng nữa.
  • Thuốc Philbone A cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
  • Để Philbone A xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.

4. Tác dụng phụ của thuốc Philbone A

  • Tác dụng phụ và phản ứng có hại của thuốc Philbone A tương tự như tác dụng phụ và phản ứng có hại do dùng quá liều vitamin D: Tăng canxi huyết và ngộ độc canxi. Đôi khi xuất hiện các triệu chứng cấp tính như: Chán ăn, nhức đầu, nôn và táo bón.
  • Những triệu chứng mạn tính sau có thể xảy ra: suy dinh dưỡng, rối loạn cảm giác, sốt đi kèm với khát, đa niệu, mất nước, lãnh đạm, chậm phát triển, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Trong trường hợp tăng canxi huyết và tăng phosphat huyết xảy ra đồng thời thì tình trạng hóa vôi trong mô mềm có thể xảy ra và có thể được chẩn đoán xác định thông qua hình ảnh X-quang.
  • Creatinin huyết có thể tăng ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường bị tăng canxi huyết kéo dài.
  • Phản ứng quá mẫn với thuốc có thể xảy ra ở những người nhạy cảm

5. Tương tác thuốc Philbone A

  • Cần tránh dùng phối hợp calcitriol với Vitamin D và các dẫn chất của Vitamin D vì có thể dẫn đến tăng canxi huyết.
  • Nguy cơ tăng canxi huyết có thể gia tăng nếu dùng thuốc đồng thời với các hợp chất Thiazid (thuốc lợi tiểu).
  • Những bệnh nhân đang dùng thuốc chứa Digitalis cần thận trọng khi xác định liều Calcitriol vì chứng tăng canxi huyết có thể làm tăng tiến triển bệnh loạn nhịp tim.
  • Do các chất cảm ứng men như Phenytoin và Phenobarbital làm tăng chuyển hóa calcitriol nên cần tăng liều calcitriol khi dùng đồng thời với các loại thuốc nói trên.
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu các Vitamin tan trong dầu nên nó có thể làm giảm hấp thu thuốc này.

6. Cách bảo quản thuốc Philbone A

  • Thời gian bảo quản thuốc Philbone A là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 15 - 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng, tránh môi trường có tính acid.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Philbone A, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Philbone A điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

623 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • phenxycap 500
    Công dụng thuốc Phenxycap 200 và 500

    Thuốc Phenxycap 200 và 500 là thuốc có hoạt chất Glucosamine, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • alenmax
    Công dụng thuốc Alenmax

    Thuốc Alenmax được sử dụng trong điều trị loãng xương ở một số đối tượng nhất định. Để sử dụng Alenmax an toàn và hiệu quả, người dùng cần lưu ý một số vấn đề trước và trong thời gian ...

    Đọc thêm
  • Orafix
    Công dụng thuốc Orafix

    Thuốc Orafix là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid. Thuốc Orafix 35 được chỉ định dùng để điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, đề phòng gãy xương ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Mibalen
    Công dụng thuốc Mibalen

    Mibalen 10 có thành phần chính là axit alendronic dưới dạng natri alendronate trihydrat, thuốc Mibalen 10 được dùng trong điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ giai đoạn mãn kinh, giúp làm tăng khối lượng xương một cách ...

    Đọc thêm
  • kinadonas
    Công dụng thuốc Kinadonas

    Kinadonas là thuốc kê đơn thường được chỉ định trong điều trị giảm calci huyết và loãng xương ở đối tượng bệnh nhân lọc thận mãn tính, những người thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật. Ngoài ra, thuốc ...

    Đọc thêm