Công dụng thuốc Pharmaclofen

Thuốc Pharmaclofen là thuốc có tác dụng giãn cơ do tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Thường được chỉ định dùng trong những trường hợp co thắt cơ do nguyên nhân từ tủy sống hay do nguyên nhân từ não, xơ cứng bì. Vậy thuốc Pharmaclofen nên được sử dụng như thế nào?

1. Pharmaclofen là thuốc gì?

Thành phần chính của thuốc Pharmaclofen là Baclofen 10mg với dạng bào chế là viên nén.

Baclofen là thuốc giãn cơ, về mặt hóa học thành phần baclofen cấu trúc tương tự như acid gamma-aminobutyric (GABA), một chất dẫn truyền thần kinh trong não. Nên cũng giống như GABA, Baclofen có tác dụng phong bế các thần kinh trong việc hình thành tổ chức lưới của não và các dây thần kinh này kiểm soát các cơ. Thuốc Baclofen có tác dụng ngăn chặn hoạt động thần kinh trong tủy sống, nên giảm co thắt cơ và cứng khớp do nguyên nhân chấn thương sọ não và tuỷ sống, đột quỵ hay do các chấn động thần kinh như xơ cứng rải rác. Ngoài ra, Baclofen còn có tác dụng ngăn chặn được các kích thích nấc. Đây là một trong những loại thuốc được dùng hiệu quả nhất để điều trị các trường hợp nấc mạn tính do nhiều nguyên nhân khác nhau.

2. Công dụng của Pharmaclofen

Thuốc Pharmaclofen được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các chứng gây ra co thắt như co thắt cơ xương quá mức.
  • Xơ cứng rải rác.
  • Các tổn thương ở tủy sống khác như u tủy sống, bệnh rỗng tủy sống, các bệnh thần kinh vận động, chấn thương tủy sống, viêm tủy ngang.
  • Đột quỵ.
  • Liệt do nguyên nhân từ não; Viêm màng não;
  • Chấn thương đầu

3. Liều dùng và cách dùng của Pharmaclofen

Cách dùng: Thuốc Pharmaclofen được dùng bằng đường uống.

Liều dùng: Liều dùng phụ thuộc vào từng cá nhân và bệnh lý cụ thể.

  • Nên bắt đầu dùng thuốc này bằng liều thấp nhất có thể và sau đó tăng liều từ từ để đạt đáp ứng tối ưu. Liều dùng thông thường từ 40 – 80 mg, tức là khoảng 4 – 8 viên Pharmaclofen.

Phác đồ dùng thuốc được khuyến cáo:

  • Uống 5mg baclofen (1⁄2 viên Pharmaclofen) và uống 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • Uống 10 mg baclofen (1 viên Pharmaclofen) và uống 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • Uống 15 mg baclofen (1,5 viên Pharmaclofen), và 3 lần/ngày trong 3 ngày.
  • Uống tiếp 20mg baclofen (2 viên Pharmaclofen), 3 lần/ngày trong 3 ngày.

Sau đó có thể tăng thêm liều tùy vào đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc nhưng không quá 80 mg. Nên dùng với liều thấp nhất để có kết quả tối ưu. Nếu sau một thời gian dùng thuốc không mang lại kết quả thì không ngừng đột ngột mà nên giảm liều từ từ rồi ngưng.

Quá liều:

  • Khi dùng thuốc với liều rất cao bạn có thể gặp phải triệu chứng như: Nôn nhiều, giảm trương lực cơ bắp, buồn ngủ, gây rối loạn nội tiết, tình trạng hôn mê, suy hô hấp, và co giật. Dấu hiệu và triệu chứng quá liều sẽ trầm trọng hơn nếu dùng cùng rượu, diazepam, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và gây nôn sau đó rửa dạ dày. Với bệnh nhân không còn tỉnh táo nữa, trước khi rửa dạ dày cần đặt nội khí quản, không được gây nôn. Cần theo dõi sát và hỗ trợ triệu chứng của người bệnh.

4. Tác dụng phụ của thuốc Pharmaclofen

Khi sử dụng thuốc Pharmaclofen bạn cũng có thể gặp các tác dụng không mong muốn, bao gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Hạ huyết áp; Buồn nôn, táo bón; Tiểu nhiều.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Khó thở, đánh trống ngực, đau ngực, ngất; Khô miệng, chán ăn, gây ra rối loạn vị giác, đau bụng, nôn, tiêu chảy, trong phân có máu...

Khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc Pharmaclofen bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Cần lưu ý gì khi dùng thuốc Pharmaclofen

  • Thuốc Pharmaclofen chống chỉ định khi bạn mẫn cảm với baclofen hay bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.
  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần nói với bác sĩ về tiền sử bệnh tiền sử din ứng và cần kỹ hướng dẫn sử dụng.
  • Không được ngừng thuốc đột ngột: Vì điều này xảy ra ảo giác về thị giác, ảo giác thính giác, lú lẫn, lo lắng xảy ra cùng với nhịp nhanh và vã mồ hôi, mất ngủ và tình trạng co cứng cơ tăng nặng. Cần giảm thuốc một cách từ từ để tránh tình trạng trên.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Do thuốc này được đào thải qua thận nên cần phải giảm liều khi cần thiết.
  • Đặc biệt lưu ý khi dùng thuốc ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc tiền sử co giật, nên được đánh giá thường xuyên về tình trạng bệnh và điện não đồ do thỉnh thoảng tình trạng co giật và điện não đồ của bệnh nhân có biểu hiện xấu khi tiến hành điều trị bằng baclofen.
  • Cần thận trọng dùng thuốc ở những bệnh nhân loét đường tiêu hóa, rối loạn tâm thần nặng, người cao tuổi có bệnh lý về mạch não, bệnh nhân đang dùng các loại thuốc trị tăng huyết áp.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa biết rõ tác dụng của Baclofen lên thai nhi, cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Thời kỳ cho con bú: Lượng bài tiết vào sữa của thuốc baclofen được nhận thấy là quá nhỏ để gây nguy hiểm, tuy nhiên bạn vẫn cần được tư vấn bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
  • Tương tác thuốc: Trước khi dùng cần thông báo bác sĩ khi đang dùng các thuốc như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế mao, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc ibuprofen, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đái tháo đường, thuốc carbidopa/levodopa, rượu.
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để thuốc xa tầm với của trẻ em.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dụng của thuốc Pharmaclofen. Bạn cần dùng tuân thủ đúng chỉ định để có thể đảm bảo dùng thuốc an toàn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan