Công dụng thuốc Pariben

Thuốc Pariben 20mg chứa thành phần chính Rabeprazole với hàm lượng 20mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Pariben 20mg thuốc nhóm thuốc đường tiêu hóa có tác dụng trong điều trị ngắn hạn viêm trợt thực quản, tăng tiết acid bệnh lý.

1. Thuốc Pariben là thuốc gì?

1.1. Thành phần của thuốc Pariben 20mg

Thành phần: Mỗi viên nén bao tan trong ruột thuốc Pariben 20mg có chứa thành phần chính là Rabeprazole sodium với hàm lượng 20mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ.

Thuốc Pariben 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

1.2 Tác dụng của thuốc Pariben 20mg

  • Hoạt chất chính Rabeprazole sodium là một chất ức chế bơm proton mới, cũng thuộc nhóm dẫn chất của Benzimidazole. Hoạt chất Rabeprazole được chuyển đổi thành dạng Sulphenamide hoạt động thông qua quá trình proton hóa, sau đó nó phản ứng với các Cysteine có sẵn trên bơm proton. Thông qua việc kết hợp với enzym H+/K+-ATPase có mặt trên tế bào thành dạ dày, hoạt chất Rabeprazole ngăn lại bước cuối cùng của quá trình sản sinh acid dịch vị.
  • Hiệu quả ức chế tiết acid của hoạt chất Rabeprazole bao gồm cả bài tiết acid cơ bản và do kích thích, bất kể kích thích là gì. Công dụng này cũng phụ thuộc vào liều lượng hoạt chất Rabeprazole đưa vào cơ thể.
  • Các nghiên cứu in vitro và trên động vật đã chứng minh rằng hoạt chất Rabeprazole là chất ức chế H+/K+-ATPase và việc tiết acid mạnh hơn so với thuốc Omeprazole. Rabeprazole cũng mang lại tác dụng trên nhanh hơn so với thuốc Omeprazole, Lansoprazole hay thuốc Pantoprazole. Nguyên nhân là do sự hoạt hóa nhanh hơn của hoạt chất Rabeprazole trong ống tủy của tế bào thành.
  • Cũng tương tự như các chất ức chế bơm proton khác, hoạt chất Rabeprazole thể hiện hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn Helicobacter pylori trong các nghiên cứu in vitro. Hoạt tính chống lại HP của Rabeprazole mạnh hơn thuốc Lansoprazole và Omeprazole. Cơ chế chính trong hiệu quả diệt HP của hoạt chất Rabeprazole là ức chế hoạt động của men Urease của vi khuẩn. Hơn nữa, dẫn xuất Thioether của Rabeprazole ức chế sự phát triển và nhu động của H. pylori kháng lại kháng sinh Clarithromycin mạnh hơn so với các PPI hoặc các chất kháng khuẩn khác.

2. Thuốc Pariben có công dụng gì?

Thuốc Pariben 20mg công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Pariben

3.1. Liều dùng thuốc Pariben 20mg

  • Liều dùng điều trị trào ngược dạ dày - thực quản dùng liều 1 viên Pariben 20mg x 1 lần/ ngày, kéo dài từ 4 đến 8 tuần. Nếu vẫn chưa dứt bệnh, sử dụng thêm 1 đợt Pariben 20mg trong thời gian 8 tuần nữa.
  • Liều dùng điều trị hội chứng Zollinger-Ellison bắt đầu bằng liều 3 viên Pariben 20mg x 1 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều tùy thuộc đáp ứng lâm sàng của từng người cụ thể.
  • Liều dùng điều trị loét đường tiêu hóa, uống 1 viên Pariben 20mg x 1 lần/ngày, một đợt điều trị là 4 tuần.

3.2. Cách sử dụng thuốc Pariben 20mg hiệu quả

  • Dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột của thuốc Pariben 20mg hỗ trợ bảo vệ dược chất khỏi bị phá hủy bởi dịch vị, cũng như tăng thêm sinh khả dụng. Để bảo vệ lớp bao này, người dùng nuốt nguyên cả viên thuốc Pariben 20mg chứ không nhai, cắn, bẻ hay những cách thức phá hủy viên khác.
  • Thức ăn hay thời điểm uống không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc Pariben 20mg. Vậy nhưng, người bệnh tốt nhất nên sử dụng loại thuốc này vào cùng một thời gian trong ngày để đảm bảo vấn đề tuân thủ điều trị. Thời điểm tối ưu cho việc sử dụng thuốc Pariben 20mg là vào buổi sáng, trước khi ăn từ 30 đến 60 phút.

3.3. Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Pariben 20mg

  • Trong trường hợp quên liều: Bạn nên chủ động uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo và sử dụng liều điều trị tiếp theo như kế hoạch.
  • Trong trường hợp quá liều: Hiện nay chưa có kinh nghiệm quá liều với hoạt chất Rabeprazol. Nếu người sử dụng lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng không mong muốn bất lợi cần ngay lập tức đưa người sử dụng tới cơ sở y tế gần nhất. Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng kết hợp điều trị hỗ trợ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pariben

Trong quá trình sử dụng thuốc Pariben 20mg, một số tác dụng phụ có thể gặp phải đối với người dùng, cụ thể như sau:

  • Đối với toàn thân: Sốt, dị ứng, suy nhược cơ thể, tăng nhạy cảm ánh sáng, khó chịu, đau tức ngực dưới xương ức.
  • Đối với hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu,...
  • Đối với hệ nội tiết: Cường giáp hay nhược giáp.
  • Đối với hệ tim mạch: Tăng huyết áp, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, rối loạn nhịp tim...
  • Đối với hệ máu và bạch huyết: Bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu, xuất hiện mảng bầm.
  • Đối với hệ hô hấp: Nấc cụt, khó thở, hen suyễn, viêm thanh quản, tăng thông khí, chảy máu cam.
  • Đối với hệ thần kinh: Chóng mặt, căng thẳng, buồn ngủ, mất ngủ, rối loạn lo âu, hoa mắt, co giật...
  • Đối với tiết niệu - sinh dục: Khó tiểu, đa niệu, viêm bàng quang, xuất huyết tử cung, tiểu buốt, tiểu rắt.
  • Ảnh hưởng đến giá trị trong một số xét nghiệm như bất thường tiểu cầu, tăng đường huyết, tăng cholesterol trong máu...

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc Pariben, bạn có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ có chuyên môn để có biện pháp hỗ trợ thích hợp.

5. Tương tác của thuốc Pariben

  • Thuốc Pariben 20mg gây ra ức chế khả năng sản sinh acid dạ dày mạnh và kéo dài. Do đó, hoàn toàn có khả năng xảy ra nguy cơ tương tác của thuốc Pariben 20mg với các hợp chất có độ hấp thụ phụ thuộc vào pH. Sử dụng đồng thời thuốc Pariben 20mg với các thuốc như Ketoconazole, Itraconazole, hoặc Atazanavir có thể làm giảm đáng kể nồng độ các dược chất trên trong huyết tương.
  • Sử dụng thuốc Pariben 20mg cùng Methotrexat có thể làm tăng nồng độ trong máu và các tác dụng phụ của hoạt chất Methotrexate. Do đó, bác sĩ điều trị cân nhắc có thể sẽ phải tiến hành các phương án thay thế hoặc điều chỉnh liều an toàn hơn nếu điều trị đồng thời Pariben 20mg với Methotrexate.

Thuốc Clopidogrel cũng có khả năng bị giảm tác dụng phòng chống đột quỵ nếu kết hợp với thuốc Pariben 20mg.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Pariben

6.1. Chống chỉ định của thuốc Pariben 20mg

  • Không sử dụng thuốc Pariben 20mg đối với những người có cơ địa mẫn cảm hay nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thuốc Pariben 20mg không nên chỉ định sử dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ có thai hay đang cho con bú.

6.2. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Pariben 20mg

  • Điều trị bằng thuốc Pariben 20mg có thể vô tình che lấp các dấu hiệu của bệnh ung thư thực quản hay dạ dày. Vậy nên, phải xác định được người bệnh không bị u ác tính mới được chỉ định sử dụng thuốc Pariben 20mg.
  • Tác dụng giảm tiết acid của thuốc Pariben 20mg khiến các loại vi khuẩn đường ruột thông thường tăng lên về mặt số lượng. Đó là lý do vì sao việc sử dụng thuốc Pariben 20mg cũng như các thuốc kháng acid khác dễ dẫn đến nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Ở một số trường hợp hiếm gặp, người sử dụng có thể bị hạ Magnesi trong máu khi dùng Pariben 20mg tối thiểu 3 tháng. Bác sĩ điều trị có thể xử lý bằng cách ngưng sử dụng thuốc Pariben 20mg và bổ sung thêm Magie.

6.3. Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Sử dụng thuốc với phụ nữ mang thai: Tính an toàn chưa được thiết lập cho bà bầu nên chống chỉ định sử dụng thuốc.
  • Sử dụng thuốc với bà mẹ cho con bú: Thuốc Pariben 20mg có thể tiết vào sữa, có thể gây hại cho trẻ bú mẹ, cân nhắc việc ngừng sử dụng thuốc hay ngừng cho con bú dựa trên tầm quan trọng trong điều trị đối với sức khỏe của người mẹ.

6.4. Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Các phản ứng không mong muốn cụ thể như chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, nôn mửa, đau bụng có thể gặp phải khi sử dụng thuốc. Bạn cần chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc Pariben 20mg cho các đối tượng này. Đồng thời, người sử dụng thuốc này cũng cần được cảnh báo nguy cơ.

6.5. Cách bảo quản thuốc Pariben 20mg

  • Bảo quản thuốc Pariben 20mg ở nhiệt độ dưới 25 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Nên dùng thuốc Pariben 20mg ngay khi tách viên ra khỏi vỏ bảo vệ.
  • Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em để hạn chế nguy cơ trẻ vô tình uống nhầm thuốc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pariben, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Pariben để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

182 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Molingas
    Công dụng thuốc Molingas

    Thuốc Molingas được sử dụng trong điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày và một số bệnh khác. Vậy cách sử dụng thuốc Molingas như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • sagapanto
    Công dụng thuốc Sagapanto

    Sagapanto là thuốc đường tiêu hóa với thành phần chính là Pantoprazol Natri Sesquihydrate. Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH TM Dược phẩm Quốc tế Thiên Đan. Vậy thuốc Sagapanto nên sử dụng thế nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sanrabe
    Công dụng thuốc Sanrabe

    Thuốc Sanrabe chữa bệnh gì, có điều trị viêm loét dạ dày được không? Thực tế, Sanrabe với thành phần chính là Rabeprazole sodium, có tác dụng ức chế tiết axit dạ dày và chống viêm loét. Vậy thuốc Sanrabe ...

    Đọc thêm
  • Fascus
    Công dụng thuốc Fascus

    Pantoprazole là 1 thuốc ức chế bơm proton, có tác dụng liên kết với bơm proton có trên bề mặt tế bào thành dạ dày và ngăn cản sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Thuốc được chỉ định ...

    Đọc thêm
  • Omaza
    Công dụng thuốc Omaza

    Omaza là dạng thuốc tiêm, được chỉ định sử dụng trong điều trị bệnh lý trào ngược thực quản, điều trị loét dạ dày, tá tràng hay hội chứng Zollinger- Ellison. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử ...

    Đọc thêm