Công dụng thuốc Ossomaxe tab

Thuốc Ossomaxe Tab có thành phần là Axit Alendronic 70mg và các tá dược vừa đủ 1 viên nén. Ossmaxe Tab có tác dụng giảm quá trình hủy xương, giúp hạn chế nguy cơ loãng xương ở những người có nguy cơ cao.

1. Thuốc Ossomaxe Tab là thuốc gì?

Tác dụng của Axit Alendronate trong thuốc là một Bisphosphonat có tác dụng ngăn cản quá trình tiêu xương đặc hiệu qua trung gian xương tái hấp thu, giúp ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào mà không làm ảnh hưởng đến sự khoáng hóa xương ở liều điều trị.

Thuốc Alendronate khi vào cơ thể sẽ gây ra tích tụ, lắng đọng ở những vị trí tiêu xương và giúp ngăn cản quá trình hủy xương. Do đó làm tăng khối lượng xương và tăng mật độ chất khoáng ở xương, hỗ trợ điều trị và dự phòng loãng xương, viêm xương biến dạng. Mặc dù thuốc có tác dụng ức chế quá trình hủy xương, nhưng nó không ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tạo xương.

Các nghiên cứu lâm sàng đã được thực hiện cho thấy khi điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương ở cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Trong các nghiên cứu ở các phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (sau khi đã được xác định là có khối lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình thời kỳ trước mãn kinh), khi tiến hành điều trị bằng alendronat có tác dụng làm giảm đáng kể số lần gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc và mật độ chất khoáng ở xương cũng thấy tăng rõ rệt sau 3 tháng điều trị bằng alendronate.

2. Công dụng của thuốc Ossomaxe tab

Thuốc Ossomaxe Tab có tác dụng ức chế hủy xương, do đó mà được dùng cho các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị và giúp dự phòng nguy cơ loãng xương cho những phụ nữ thời kỳ mãn kinh hoặc người phải thường xuyên dùng thuốc chống viêm có Corticosteroid.
  • Điều trị giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh loãng xương như khối lượng xương giảm, gãy xương, gãy xương cổ tay, khớp háng, gãy đốt sống do sự nén đốt sống.
  • Dự phòng loãng xương cho phụ nữ có nguy cơ loãng xương, giúp

Thuốc Ossomaxe Tab không được sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất Axit Alendronic hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Suy giảm chức năng thận khí có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 35 ml/phút.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong vòng ít nhất 30 phút.
  • Canxi máu hạ.
  • Các bất thường của thực quản, hay nhưng yếu tố khác làm chậm quá trình di chuyển của thuốc như chứng hẹp thực quản, đau thắt ở thực quản...

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Ossomaxe Tab

3.1. Cách sử dụng

  • Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên uống thuốc này với một cốc nước đầy nên nhiều hơn 200ml, ít nhất 30 phút trước khi ăn thức ăn hay đồ uống. Chỉ nên uống với nước lọc hoặc đun sôi để nguội.
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc, không được được nghiền nát hoặc nhai hay để tan trong miệng vì nó có nguy cơ gây loét hầu họng.
  • Không uống trước khi đi ngủ và khi mới thức dậy vào buổi sáng.
  • Không nên nằm ít nhất trong vòng 30 phút sau khi dùng thuốc. Mà cần ngồi thẳng, hoặc đứng thẳng.

3.2. Liều dùng

  • Liều khuyến cáo là uống 1 viên/lần/tuần.
  • Thuốc được sử dụng mỗi tuần 1 lần, do đó nếu như bạn quên uống một liều tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Khi quá liều có thể xuất hiện một số triệu chứng sau: Hạ Canxi huyết; giảm Phosphat máu; đau bụng, ợ chua, viêm thực quản, loét thực quản, viêm dạ dày... Nếu không may bị quá liều, bạn cần đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Ossomaxe Tab

Trong quá trình dùng thuốc Ossomaxe Tab, thì bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt; đau bụng, chậm tiêu, loét thực quản, cảm giác khó nuốt, chướng bụng, trào ngược thực quản;...
  • Tác dụng phụ ít phổ biến: Rối loạn phát triển; phát ban, ban đỏ; đau cơ, khó chịu; viêm ở mắt như viêm màng bồ đào, tầng sinh môn, màng cứng.
  • Hiếm gặp: Hạ Canxi huyết; viêm thực quản, hẹp thực quản; loét hầu họng; tăng nhạy cảm với ánh sáng; hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc; U xương hàm, gãy xương đùi.

Nếu bạn nhận thấy các tác dụng phụ trên hay các phản ứng khác nghĩ do dùng thuốc thì hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ossomaxe Tab

  • Trước khi điều trị người bệnh cần báo với bác sĩ về các tình trạng bệnh lý mà bản thân gặp phải, tình trạng dị ứng chung.
  • Trước khi bắt đầu dùng thuốc Alendronat, nên điều trị tình trạng hạ canxi huyết, cũng như những rối loạn khác ảnh hưởng đến chuyển hóa khoáng chất như sự thiếu hụt vitamin D hoặc suy tuyến cận giáp; Nồng độ canxi huyết thanh ở những đối tượng này cần phải được theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Nếu có dấu hiệu của hạ canxi máu cần ngừng dùng thuốc và điều trị ổn định mức canxi huyết.
  • Đối với thai kỳ: Không có hoặc có với số lượng hạn chế nghiên cứu việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc này có độc tính sinh sản trên chuột như gây ra hội chứng khó thở liên quan đến hạ Canxi huyết. Tốt nhất không sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ những rủi ro đối với trẻ sơ sinh. Tốt nhất không sử dụng thuốc khi cho con bú
  • Thực hiện một chế độ ăn uống đủ dinh dưỡng và tập luyện thể dục nếu được, để giúp hạn chế nguy cơ loãng xương.

6. Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc Ossomaxe Tab với các thuốc sau:

  • Thuốc giảm đau chống viêm không steroid(NSAIDs) do kích ứng đường tiêu hóa.
  • Thuốc bổ sung Canxi, kháng acid: Điều này làm cản trở hấp thu Alendronat.

Thuốc Ossomaxe Tab là một thuốc kê đơn, được dùng theo hướng dẫn của bác sĩ giúp người bệnh có thể dự phòng nguy cơ loãng xương hay gãy xương bệnh lý.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

21 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • bentiromide
    Công dụng thuốc Bentiromide

    Thuốc Bentiromide được sử dụng giúp tìm hiểu xem tuyến tụy có hoạt động bình thường hay không. Thuốc Bentiromide được sử dụng bằng cách đưa vào miệng và giống như bài kiểm tra không xâm lấn. Tuy nhiên, trong ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm