Công dụng thuốc Omemac 20

Thuốc Omemac 20 được sử dụng phổ biến trong điều trị và phòng ngừa tái phát các bệnh đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison. Thuốc phát huy tốt công dụng khi người dùng sử dụng đúng cách, tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

1. Omemac 20 là thuốc gì?

Thuốc Omeprazole có thành phần chính là Omeprazole. Đây là thành phần thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động với cơ chế giảm tiết axit trong dạ dày, từ đây góp phần giảm thiểu các triệu chứng như ợ chua, khó nuốt và ho dai dẳng do trào ngược acid, loét dạ dày – thực quản gây ra.

Bên cạnh đó, Omemac 20 còn có khả năng chữa lành tổn thương do axit trong dạ dày và thực quản gây ra, giúp ngăn ngừa loét, góp phần ngăn ngừa bệnh ung thư thực quản.

Mặc dù thuốc Omemac 20 có công dụng khá tốt tuy nhiên người bệnh cần dùng trong thời gian từ 1 đến 4 ngày mới thấy thuốc phát huy hiệu quả.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Omemac 20

Với những công dụng trên, thuốc Omemac 20 được chỉ định cho các trường hợp:

  • Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược thực quản do viêm.
  • Sử dụng trong điều trị dài hạn tình trạng tăng tiết dạ dày thường gặp ở hội chứng Zollinger-Ellison.

Trước khi sử dụng Omemac, bạn cần lưu ý thuốc chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc như Omeprazole.

3. Liều dùng và cách dùng

3.1. Liều dùng

Tùy vào từng đối tượng và mục đích điều trị mà liều dùng Omemac 20 có sự khác biệt nhất định, cụ thể:

  • Người bệnh bị loét dạ dày tá tràng: Sử dụng thuốc với liều 20mg/ngày, thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần.
  • Người bệnh bị viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày: Sử dụng thuốc với liều 20mg/ngày, thời gian điều trị từ 4 – 8 tuần. Trong trường hợp bệnh nhân kháng với các biện pháp trị liệu khác, lúc này liều dùng có thể tăng lên 40mg/ngày.
  • Người bệnh mắc hội chứng Zollinger-Ellison: Sử dụng thuốc với liều 60mg/ngày.
  • Sử dụng thuốc trong ngừa tái phát bệnh loét dạ dày, loét tá tràng: Sử dụng thuốc với liều 20 – 40mg/ngày.

3.2. Cách dùng

Cùng với liều dùng, người bệnh cần tham khảo cách dùng như sau:

  • Sử dụng thuốc theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định, tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Uống nguyên cả viên thuốc cùng với nước, không được nghiền nát thuốc ra để sử dụng sẽ gia tăng nguy cơ gây tác dụng phụ.
  • Sau một thời gian điều trị, nếu nhận thấy bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh cần ngưng dùng thuốc và thăm khám tại các cơ sở y tế để được hướng dẫn cách điều trị hiệu quả hơn.

4. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Omemac 20, người bệnh có nguy cơ gặp phải một số tác dụng phụ như sau:

  • Buồn nôn hoặc/và nôn.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Đầy hơi, có cảm giác chướng bụng hoặc hơi tức bụng.

Tác dụng phụ của thuốc thường thoáng qua và sẽ biến mất khi bạn ngừng sử dụng thuốc.

5. Tương tác thuốc

  • Hoạt chất Omeprazol có trong thuốc Omemac có thể làm tăng nồng độ Ciclosporin, Diazepam, Phenytoin, Warfarin huyết. Do đó, bạn cần sử dụng thuốc có chứa các thành phần này cách xa nhau từ 1-2 tiếng.
  • Sử dụng chung với Dicoumarol sẽ làm tăng khả năng chống đông máu.
  • Omemac 20 có thể làm giảm chuyển hóa của thuốc Nifedipin hoặc làm tăng công dụng của loại thuốc này.
  • Thuốc Clarithromycin cản trở quá trình chuyển hóa Omemac, khiến cho nồng độ Omeprazol tăng gấp đôi nên người bệnh cần hết sức thận trọng.

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc

Trong quá trình sử dụng Omemac 20, người bệnh cần lưu ý:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Omemac 2 cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú, người già và trẻ nhỏ.
  • Nếu quên uống thuốc, hãy bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, bạn cần bỏ qua liều cũ.
  • Nếu dùng thuốc quá liều, bệnh nhân có thể có cảm giác buồn ngủ, mờ mắt, lú lẫn, tim đập nhanh, buồn nôn và nôn, người nóng ran, đau đầu, khô miệng... Lúc này, bệnh nhân cần được đưa đến trung tâm y tế để được hướng dẫn cách xử lý.

Trên đây là các thông tin mang tính chất tham khảo về thuốc Omemac 20. Khi sử dụng thuốc, bạn cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

701 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Helirab 20
    Công dụng thuốc Helirab 20

    Thuốc Helirab 20 được sử dụng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng, viêm thực quản hồi lưu với thành phần chính trong thuốc là Rabeprazole 20mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Lazocolic
    Công dụng thuốc Lazocolic

    Lazocolic là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày như bệnh loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội ...

    Đọc thêm
  • Pantonew
    Công dụng thuốc Pantonew

    Pantonew là dung dịch tiêm thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, thường được chỉ định điều trị trào ngược dạ dày-thực quản, loét ở đường tiêu hóa... Dưới đây là những thông tin chi tiết về công ...

    Đọc thêm
  • Cách điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả
    Công dụng thuốc Fluranex

    Thuốc Fluranex là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa có tác dụng điều trị loét dạ dày cấp tính, loét tá tràng cấp tính, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản... Tuy nhiên, việc sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Rabefresh
    Công dụng thuốc Rabefresh

    Rabefresh là 1 loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Thuốc được sử dụng trong điều trị các liên quan đến tiêu hóa như bệnh loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison.

    Đọc thêm