Công dụng thuốc Nospa 40mg

Thuốc Nospa 40mg thuộc nhóm thuốc chống co thắt cơ trơn có thành phần chính là Drotaverine hydrochloride hàm lượng 40 mg. Tác dụng thuốc Nospa 40mg là làm giảm co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa, tiết niệu, hệ sinh dục và mạch máu. Tìm hiểu các thông tin cơ bản của thuốc Nospa 40mg như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ sẽ mang lại cho người bệnh hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Nospa 40mg là thuốc gì ?

Thuốc Nospa 40mg được bào chế dưới dạng viên nén hoặc dung dịch thuốc tiêm, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Drotaverine hydrochloride hàm lượng 40 mg.
  • Tá dược:
  • Viên nén: Lactose monohydrate, Talc, Tinh bột ngô, Magnesium stearate. Vừa đủ ống dung dịch 2 ml.
  • Dung dịch tiêm: Natri metabisulfit, Nước cất pha tiêm, Cồn, Carbon dioxide. Vừa đủ 1 viên nén 40 mg.

Dược lực học

Trong cơ thể, men Phosphodiesterase (PDE) IV có tác dụng chính là ức chế tính co thắt của cơ trơn, men Phosphodiesterase (PDE) III thủy phân cAMP trong cơ tim và cơ trong mạch máu.

Hoạt chất Drotaverine là một dẫn chất của Isoquinoline, có tác dụng ức chế chọn lọc PDE IV, không ức chế các men cùng nhóm như PDE III. Do đó, Drotaverine có thể ứng dụng hiệu quả trong điều trị những rối loạn tăng tính nhu động và những bệnh có kèm theo co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu hay hệ sinh dục hay mạch máu, đồng thời không có các tác dụng không mong muốn lên hệ cơ tim.

Tác dụng của Drotaverine không phụ thuộc vào sự phân bố của hệ thần kinh thực vật đối với các cơ ở ống tiêu hóa, đường mật, hệ tiết niệu, sinh dục và mạch máu.

2. Thuốc Nospa 40mg có tác dụng gì?

Thuốc Nospa 40mg được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

  • Giảm co thắt cơ trơn đường mật gặp trong sỏi đường mật, viêm quanh túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật, viện bóng tụy.
  • Điều trị cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn gặp trong sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm đài thận, bể thận, viêm bàng quang, co thắt bàng quang.
  • Hỗ trợ điều trị các cơn co thắt cơ trơn đường tiêu hóa như co thắt trong viêm loét dạ dày-tá tràng, co thắt tâm vị, môn vị, co thắt đại tràng, táo bón và các dạng chướng bụng do hội chứng đại tràng bị kích thích, viêm ruột non và viêm đại tràng.
  • Giảm co thắt cơ trơn ở các bệnh sản phụ khoa như đau bụng trong dọa sẩy thai, đau bụng kinh...

3. Chống chỉ định của thuốc Nospa 40mg

Thuốc Nospa 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Nospa 40mg.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc có chứa Drotaverine.
  • Người suy giảm chức năng gan, chức năng thận nặng.
  • Người bị suy tim nặng phân suất tống máu thấp.
  • Rối loạn dẫn truyền tim mạch như Block nhĩ nhất độ II – III.
  • Trẻ em < 1 tuổi.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Nospa 40mg

Ở mỗi dạng bào chế sẽ có cách sử dụng thuốc khác nhau. Cụ thể:

4.1. Thuốc tiêm

Người lớn

  • Liều thông thường: Tiêm bắp 1 -2 ống (40mg)/lần x 1 – 3 lần/ngày.
  • Liều giảm cơn đau quặn đường tiêu hóa hay tiết niệu: Tiêm tĩnh mạch 1 – 2 ống (40 – 80mg)/lần x 1 lần/ngày.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc tiêm.

4.2. Viên nén

Người lớn: Liều: Uống 1 – 2 viên (40 - 80mg)/lần x 3 lần/ngày.

Trẻ em 1 – 6 tuổi: Liều : Uống 1⁄2 - 1 viên (20 – 40mg)/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Trẻ em > 6 tuổi: Liều lượng : Uống 1 viên (40 mg)/lần x 2 - 3 lần/ngày.

Cần lưu ý: Đường tiêm tĩnh mạch chỉ sử dụng trong các cơn đau cấp tính với mức độ nặng. Nên pha thuốc với nước cất trước khi tiêm và tiêm với tốc độ chậm. Trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng Nospa 40mg

Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Nospa 40mg:

Sử dụng thuốc Nospa 40mg với liều cao hoặc kéo dài có thể gây ra các tác dụng phụ hiếm gặp như:

Khi gặp các triệu chứng trên hoặc các triệu chứng không mong muốn khác sau khi sử dụng Nospa 40mg, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được xử trí kịp thời.

6. Lưu ý sử dụng thuốc Nospa 40mg ở các đối tượng

  • Thận trọng khi dùng Nospa 40mg ở những trường hợp sau: Người đang bị hoặc có tiền sử bị tụt huyết áp, người bị các rối loạn hiếm gặp như bất dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose-Galactose, hay thiếu enzyme Lactase do các loại thuốc dạng viên nén các thành phần tá dược là Lactose.
  • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu chỉ ra rằng Drotaverine không làm tăng nguy cơ bất thường cho thai nhi ở những phụ nữ đang mang thai. Trên lâm sàng vẫn có thể sử dụng Nospa 40mg trên đối tượng này nhưng phải được sự đồng ý của bác sĩ điều trị chuyên khoa phụ sản.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các dữ liệu về tác động của Drotaverine trên đối tượng này còn hạn chế, vì thế không dùng thuốc Nospa 40mg trên đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc cần cẩn thận khi sử dụng Nospa 40mg ,vì có thể gặp các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt hay mất ngủ.

7. Tương tác thuốc Nospa 40mg

Nospa 40mg làm giảm tác dụng điều trị các triệu chứng trong bệnh Parkinson của thuốc Levodopa. Ngoài ra, để tránh các tương tác thuốc, người bệnh cần liệt kê các loại thảo dược, thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng.

Trên đây là thông tin khái quát về thành phần, công dụng, liều lượng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Nospa 40mg. Nhằm mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trên bao bì sản phẩm Nospa 40mg và tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

214.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ulictan 200
    Công dụng thuốc Ulictan 200

    Thuốc Ulictan 200 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có chứa thành phần chính là Ursodeoxycholic acid. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đường mật, sỏi mật, cải thiện chức năng gan,...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Adercholic 200
    Công dụng thuốc Adercholic 200

    Thuốc Adercholic 200 được chỉ định trong điều trị sỏi mật do cholesterol hoặc bệnh gan ứ mật mãn tính... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Adercholic 200 qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • ceftriale
    Công dụng thuốc Ceftriale

    Ceftriale là thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin, chứa thành phần chính Ceftriaxone, hàm lượng 1gam, đóng gói hộp 10 lọ bột pha dung dịch tiêm. Thuốc có hiệu quả trong điều trị bệnh lý nhiễm trùng ở đường hô hấp, ...

    Đọc thêm
  • Azatyl
    Công dụng thuốc Azatyl

    Azatyl là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có thành phần chính là Ceftriaxon, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm màng trong tim ...

    Đọc thêm
  • Revotam
    Công dụng thuốc Revotam

    Thuốc Revotam có thành phần là Cefoperazone Sodium và Sulbactam sodium. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn với phổ kháng khuẩn rộng như: Nhiễm trùng đường hô hấp trên ...

    Đọc thêm